1.249
lần sửa đổi
(←Trang mới: “{{Drugbox | Verifiedfields = changed | verifiedrevid = 460764435 | IUPAC_name = 2-hydroxy-5-[(''E'')-2-{4-[(pyridin-2-yl)sulfamoyl]phenyl}diazen-1-yl]benzoic acid…”) |
n (→Dược tính) |
||
== Dược tính ==
Cơ chế tác dụng của thuốc có thể là do những chất chuyển hoá của
Ngoài ra, tác dụng của thuốc có thể còn do tác động của sulfasalazin: làm thay đổi kiểu cách tổ chức trong hệ vi sinh vật đường ruột, làm giảm Clostridium và E .coli trong phân, ức chế tổng hợp prostaglandin là chất gây ỉa chảy và tác động đến vận chuyển chất nhầy, làm thay đổi sự bài tiết và hấp thu các dịch cà các chất điện giải ở đại tràng và hoặc ức chế miễn dịch.
== Dược động học ==
* Sulfasalazine được hấp thu kém: khoảng 2 – 10% liều uống vào được tuần hoàn.
* Sulfapyridine chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu. Sau liều uống sulfasalazin, khoảng 91% được tìm thấy ở nước tiểu trong 3 ngày dưới dạng sulfapyridin và các chất chuyển hoá của nó và một lượng nhỏ sulfasalazin. Mesalamin được thải trừ chủ yếu qua phân. Chỉ một lượng nhỏ được hấp thu, chuyển hoá và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng N – acetylmesalamin.
|
lần sửa đổi