Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Benedikt Höwedes”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, General Fixes
clean up, replaced: → (53), → (43) using AWB
Dòng 1:
{{Thông tin tiểu sử bóng đá
| name = Benedikt Höwedes
| image = [https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/d/de/BenediktHowedes2014.jpg]
| imagesize = 250px
| caption = Höwedes trong màu áo đội tuyển [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đức]] năm 2011
| fullname = Benedikt Höwedes
| birthdate = {{birth date and age|1988|02|29|df=y|}}
| birthplace = [[Haltern]], [[Tây Đức]]
| height. = {{convert|1,87|m|abbr=on}}
| position = [[Hậu vệ (bóng đá)]]
| currentclub = [[FC Schalke 04]]
| clubnumber = 4
| youthyears1 = 1994–2000
| youthclubs1 = TuS Haltern
| youthyears2 = 2000–2001
| youthclubs2 = SG Herten-Langenbochum
| youthyears3 = 2001–2007
| youthclubs3 = [[FC Schalke 04]]
| years1 = 2007–2008
| clubs1 = [[FC Schalke 04]]
| caps1 = 15
| goals1 = 0
| years2 = 2007–
| clubs2 = [[FC Schalke 04]]
| caps2 = 254
| goals2 = 10
| nationalyears1 = 2005–2006
| nationalteam1 = [[Germany national youth football team|Germany U-18]]
| nationalcaps1 = 3
| nationalgoals1 = 0
| nationalyears2 = 2006–2007
| nationalteam2 = [[Germany national youth football team|Germany U-19]]
| nationalcaps2 = 16
| nationalgoals2 = 0
| nationalyears3 = 2007
| nationalteam3 = [[Germany national youth football team|Germany U-20]]
| nationalcaps3 = 1
| nationalgoals3 = 0
| nationalyears4. 2007–2010
Dòng 42:
| nationalgoals4. 3
| nationalyears5 = 2011–
| nationalteam5 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đức]]
| nationalcaps5 = 30
| nationalgoals5 = 2
| pcupdate = 07:25, ngày 5 tháng 10 năm 2013 (UTC)
| ntupdate = 20:17, ngày 15 tháng 10 năm 2013 (UTC)}}
 
'''Benedikt "Benni" Höwedes''' (sinh ngày [[29 tháng 2]] năm [[1988]] ở [[Haltern]]) là một cầu thủ bóng đá [[Đức]] hiện chơi cho [[FC Schalke 04|Schalke 04]] ở [[Giải vô địch bóng đá Đức|Bundesliga]] và đội tuyển quốc gia Đức.
Dòng 61:
Trận đấu chuyên nghiệp đầu tiên của Höwedes là ở [[cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu|cúp C1]] vào ngày 3 tháng 10 năm 2007.<ref>{{chú thích web|url=http://www.kicker.de/news/fussball/chleague/startseite/artikel/151675/|title=Zwangspause für Pander|work=kicker.de|date=ngày 1 tháng 10 năm 2007|accessdate = ngày 3 tháng 5 năm 2009}}</ref>
 
Vào ngày 10 tháng 12 năm 2009 Höwedes gia hạn hợp đồng với Schalke 04 30 tháng 6 năm 2014.
 
Ngày 23 tháng 7 năm 2011, Höwedes đã trở thành đội trưởng của Schalke 04.
Dòng 72:
Năm 2009 cùng với Mats Hummels, Manuel Neuer, Sami Khedira, Mesut Oezil và Jerome Boateng vô địch UEFA U21 Châu Âu với chiến thắng 4-0 của Đức trước nước Anh trong trận chung kết.<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/under21/season=2009/overview/index.html |title=2009: Germany take title at last |publisher=UEFA |date=ngày 1 tháng 7 năm 2009 |accessdate=ngày 14 tháng 8 năm 2014 }}</ref>
 
Ngày 29 tháng năm 2011, anh có trận ra mắt cho đội hình cấp cao trong trận giao hữu với Uruguay.<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/news/newsid=1636630.html |title=Germany get better of Uruguay again |publisher=UEFA |date=ngày 29 tháng 5 năm 2011 |accessdate=ngày 14 tháng 8 năm 2014 }}</ref> Ngày 07 tháng 6 2011, anh đã chơi trận đấu chính thức đầu tiên của mình đối đầu với Azerbaijan ở UEFA vòng loại Euro 2012, Đức thắng trận 3-1, Höwedes với đường kiến tạo đẹp đầu tiên, và ghi bàn bởi Mesut Oezil.<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefaeuro/news/newsid=1516025.html |title=Gomez strikes in Azerbaijan as Germany march on |publisher=UEFA |date=ngày 7 tháng 6 năm 2011 |accessdate=ngày 14 tháng 8 năm 2014 }}</ref>
 
Höwedes được chọn cho đội tuyển Đức cho UEFA Euro 2012 nhưng chỉ với vai trò dự bị.<ref name=fifa>{{chú thích báo|url=http://http.fifa.com/worldcup/players/player=311148/profile-detail.html|title=Benedikt HOEWEDES|accessdate=ngày 22 tháng 6 năm 2014|work=FIFA}}</ref>