Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiên hoàng Kōmei”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Robot: Sửa đổi hướng |
clean up, replaced: → (45), → (31) using AWB |
||
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| name
| tên gốc
| title
| image
| caption
| chức vị
| reign
| coronation
| cor-type
| othertitles
| full name
| predecessor
| successor
| regent = [[Tokugawa Ieyoshi]]<br />[[Tokugawa Iesada]]<br />[[Tokugawa Iemochi]]<br />[[Tokugawa Keiki|Tokugawa Yoshinobu]]
| reg-type = [[Mạc phủ Tokugawa|Chinh di Đại Tướng quân]]
| royal house
| dynasty
| royal anthem
| father
| mother
| date of birth
| place of birth
| date of death
| place of death
| date of burial
| place of burial =
|}}
Dòng 31:
== Phả hệ ==
Thiên hoàng Hiếu Minh là con trai thứ tư của [[Thiên hoàng Ninkō|Thiên hoàng Nhân Hiếu]]. Chính phi của ông là Asako Kujo (九条夙子).<ref>Ponsonby-Fane, Richard. (1859). The Imperial House of Japan, p. 334.</ref> Sau khi Thiên hoàng qua đời năm 1867, con ông là [[Thiên hoàng Minh Trị|Mutsuhito]] lên nối ngôi đã phong Asako làm [[Anh Chiếu Hoàng hậu]] (英照皇后).<ref>Keene, Donald. (2002). [http://books.google.com/books?id=aReTQ9B33NMC&pg=PA531&lpg=PA531&dq=Empress+Eisho&source=bl&ots=BB7u3IFOHM&sig=SbeY1YE5y4OXg2kJLvigEFOm5FE&hl=en&ei=0ZePSdPYCtW5tweBnNGcCw&sa=X&oi=book_result&resnum=9&ct=result ''Emperor of Japan: Meiji and His World, 1852-1912,'' p. 531; ]</ref>
== Các niên hiệu của Thiên hoàng Hiếu Minh ==
Thiên hoàng Hiếu Minh là vị Thiên hoàng cuối cùng thay đổi [[niên hiệu]] (''nengō'') trong thời gian trị vì.
* ''[[Hoằng Hoá (niên hiệu)|Hoằng Hoá]]'' (''Kōka'', 1844-1848)
|