Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trung tâm Huấn luyện Hải quân Nha Trang”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
clean up, replaced: → (3) using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 17:
Website=
}}
'''Trung tâm Huấn luyện Hải quân Nha Trang'''<ref>[http://vnafmamn.com/VietnamNavy_history.html History of Vietnamese Navy]</ref> ([[tiếng Anh]]: ''Nha Trang Naval Training Center'', '''NTNTC''') là một cơ sở đào tạo thủy binh cấp thấp của [[Hải quân Việt Nam Cộng hòa]] tọa lạc tại đường [[Duy Tân]], [[Nha Trang]], chính thức [[khai giảng]] từ tháng 8-1952 nhưng phải tới tháng 7-1955 khi Pháp trả lại chủ quyền cho [[Quốc gia Việt Nam]] thì trường mới thuộc hoàn toàn của [[Việt Nam]]. Chỉ huy trưởng đầu tiên là Hải quân Thiếu tá [[Chung Tấn Cang]].
 
Muốn được theo học, các sinh viên Hải Quân phải có Chứng chỉ Tú Tài 2-Ban B. Thời gian thụ huấn là 2 năm, về văn hóa sinh viên có trình độ tương đương bậc đại học. Ra trường, tốt nghiệp mang cấp bậc [[Thiếu Úy Hải Quân]] [[Thiếu uý]].
__TOC__
Do nhu cầu chiến trường, từ năm 1962-1968, [[sinh viên]] HQ chỉ học 18 [[tháng]]. Bắt đầu khóa 18 cho tới khóa cuối cùng là 26, sinh viên học đủ 2 [[năm]]. Suốt thời gian hoạt động, trường đã đào tạo được 2538 Sĩ Quan Hải Quân và 15.050 Chuyên viên Ngành HQ. Chỉ Huy Trưởng cuối cùng của trường là Phó Đề Đốc [[Nguyễn Thanh Châu]] (16-1-1973 tới 1-4-1975).
==Lịch sử==
 
 
==Chỉ huy trưởng==
*'''Kể từ ngày thành lập đến sau cùng, trải qua 10 vị Chỉ huy trưởng:'''
*'''Chức danh qua các thời kỳ:'''
*[[*]]''Cấp bậc khi nhậm chức''
*[[**]]''Hải quân''
{|class="wikitable"
|-
!! style="width:20px" |STT
!! style="width:90px" |Cấp bậc[[*]]
!! style="width:130px" |Họ & Tên
!! style="width:105px" |T.gian tại chức
!Ghi chú
|-
|1
|''HQ''[[**]] Thiếu tá
|[[Chung Tấn Cang]]
|1966-1958
|''Sau cùng là Phó Đô đốc Trung tướng Tư lệnh Quân chủng Hải Quân''
|-
|2
|''HQ'' Thiếu tá
|[[Đặng Cao Thăng]]
|1958-1960
|''Sau cùng là Phó Đề đốc Chuẩn tướng Tư lệnh Hải quân Vùng 4 Sông ngòi''
|-
|3
|''HQ'' Thiếu tá
|[[Vương Hữu Thiều]]
|1960-1963
|''Sau cùng là HQ Đại tá Chỉ huy trưởng căn cứ Hải quân Đà Nẵng''
|-
|4
|''HQ'' Thiếu tá
|[[Dư Trí Hùng]]
|1/1963-12/1963
|''Sau cùng là HQ Đại tá Hạm trưởng HQ 12''
|-
|5
|''HQ'' Trung tá
|[[Nguyễn Đức Vân]]
|1963-1966
|''Sau cùng là HQ Đại tá Chỉ huy trưởng Trường Chỉ huy & Tham mưu Hải quân''
|-
|6
|''HQ Thiếu tá
|[[Bùi Hữu Thư]]
|2/1966-7/1966
|''Sau cùng là HQ Đại tá Tham mưu phó Quân huấn Hải quân''
|-
|7
|''HQ'' Đại tá
|[[Đinh Mạnh Hùng]]
|1966-1969
|''Sau cùng là Phó Đề đốc Chuẩn tướng Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Hành quân Lưu động Sông''
|-
|8
|''HQ'' Đại tá
|[[Khương Hữu Bá]]
|1969-1971
|''Sau cùng là Tư lệnh Hải quân Vùng 4 Sông ngòi (1971-1973, trước Phó Đề đốc Đặng Cao Thăng)''
|-
|9
|''HQ'' Đại tá
|[[Nguyễn Trọng Hiệp]]
|1971-1973
|
|-
|10
|''HQ'' Đại tá
|[[Nguyễn Thanh Châu]]
|1973-4/1975
|''Sau cùng là Phó Đề đốc Chuẩn tướng''
|-
|}
 
==Xem thêm==
* [[Hải quân Việt Nam Cộng hòa]]