Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Biệt khu Thủ đô”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 71:
|Trung tướng
|[[Thái Quang Hoàng]]
|<center>9/1959-11/1961<center>
|''Giải ngũ năm 1965
|-
Dòng 77:
|Trung tướng
|[[Nguyễn Văn Là]]
|<center>11/1961-11/1964<center>
|''Giải ngũ năm 1974''
|-
Dòng 83:
|Thiếu tướng
|[[Phạm Văn Đổng]]
|<center>11/1964-5/1965<center>
|''Giải ngũ năm 1965''
|-
Dòng 89:
|Chuẩn tướng
|[[Vĩnh Lộc]]
|<center>5/1965-6/1965<center>
|''Sau cùng là Trung tướng Tổng tham mưu trưởng QLVNCH (ngày 28/4-29/4/1975)''
|-
Dòng 95:
|Thiếu tướng
|[[Lê Nguyên Khang]]
|<center>6/1965-6/1966<center>
|''Sau cùng là Trung tướng Phụ tá Tổng tham mưu trưởng, đặc trách Hành quân''
|-
Dòng 101:
|Đại tá
|[[Nguyễn văn Giám]]
|<center>6/1966-6/1968<center>
|''Bị thương trong trận Mậu Thân 1968 đọt 2, giải ngũ cùng năm''
|-
Dòng 107:
|Thiếu tướng
|[[Nguyễn văn Minh]]
|<center>6/1968-7/1971<center>
|''Tư lệnh lần thứ 1''
|-
Dòng 113:
|Trung tướng ''Phó Đô đốc''
|[[Chung Tấn Cang]]
|<center>7/1971-3/1975<center>
|
|-
Dòng 119:
|Trung tướng
|[[Nguyễn văn Minh]]
|<center>3/1975-28/4/1975<center>
|Tái nhiệm Tư lệnh lần thứ 2''
|-
Dòng 125:
|Trung tướng
|[[Lâm Văn Phát]]
|<center>29/4-30/4/1975<center>
|''Giải ngũ năm 1965 ở cấp Thiếu tướng. Ngày 29/4/1975 tái ngũ được thăng cấp Trung tướng và được bổ nhiệm chức vụ Tư lệnh sau cùng BKTĐ''
|-