Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Reuven Rivlin”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Seven.
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 36:
|religion = [[Do Thái giáo]]
}}
'''Reuven "Ruby" Rivlin''' (☃☃{{lang-he|ראובן ☃☃ריבלין}}, {{IPA-he|ʁeʔuˈven ʁivˈlin||Reuvenrivlin.ogg}}; bornsinh [[9 Septembertháng 9]] năm 1939) islà một achính Politiciankhách [[Israel]]. InTrong thecuộc electionbầu ofcử Junengày 10, tháng 6 năm 2014, heông wasđã electedđắc Presidentcử ofchức [[tổng thống]] [[Israel]]. HeÔng is amột memberđảng ofviên thecủa Likud[[đảng partyLikud]]. Rivlin islà Bộ trưởng theBộ MinisterThông oftin Informationgiai forđoạn 2001-2003 and thensau asđó Chairman ofchủ thetịch của [[Knesset]] giai periodđoạn 2003-2006 and againmột lần nữa 2009-2013. HeÔng tốt graduatednghiệp inluật lawtại atĐại thehọc Hebrew University of Jerusalem and alàm lawyerluật sư. OnVào Junengày [[10 intháng 6]] năm [[2014]], heông wasđược electedbầu thelàm 10thTổng Presidentthống ofthứ Israel.10 của [[Israel]].<ref>{{chú thích web | url = http://www.ynet.co.il/articles/0,7340,L-4528732,00.html | tiêu đề = ynet - חדשות - מבית"ר ירושלים לבית הנשיא: מי אתה רובי ריבלין? | author = | ngày = | ngày truy cập = 12 tháng 3 năm 2015 | nơi xuất bản = ynet | ngôn ngữ = }}</ref>
==Tiểu sử==
Reuven Rivlin đã được sinh ra tại [[Jerusalem]]. Ông đã nhận được bằng luật của Đại học Hebrew Jerusalem và làm việc như một [[luật sư]]. Ông là một hậu duệ của học sinh của Vilna Gaon, con trai của Yosef Yoel Rivlin và một thành viên của gia đình Rivlin. Ông kết hôn với Nechama (sinh ngày [[05 tháng 6]] năm [[1945]]) và có bốn người con. Ông là một người ăn chay kể từ cuối những năm [[1960]].<ref>{{chú thích báo|url= http://www.haaretz.com/print-edition/news/knesset-animals-don-t-have-legal-rights-1.5216|title=Knesset: Animals don't have legal rights|author=|date=|newspaper=[[Haaretz]]|accessdate=}}</ref> Rivlin được biết đến như một người ủng hộ của Beitar Jerusalem câu lạc bộ bóng đá, đôi khi được mô tả là "-Hầu hết dày dạn-Beitar-fan hâm mộ", kể từ khi ông lần đầu tiên nhìn thấy một trò chơi của Beitar vào năm [[1946]] khi ông 7 tuổi.
Dòng 42:
==Sự nghiệp chính trị==
===[[Tổng thống]]===
Rivlin đã được bầu làm Tổng thống thứ 10 của [[Israel]] vào ngày [[10 tháng 6]] năm [[2014]] nhận được sự hỗ trợ của 63 MKS trong một cuộc bỏ phiếu dòng chảy đối với MK Meir Sheetrit. Rivlin sẽ được tuyên thệ nhậm chức vào ngày [[24 tháng 7]] năm [[2014]] thay thế [[Shimon Peres]].<ref>{{chú thích web | url = http://www.haaretz.com/news/national/1.597988 | tiêu đề = Reuven Rivlin is elected Israel's 10th president - National | author = | ngày = 10 tháng 6 năm 2014 | ngày truy cập = 12 tháng 3 năm 2015 | nơi xuất bản = Haaretz.com | ngôn ngữ = }}</ref> Sau khi được bầu làm tổng thống thứ 10, ông ngay lập tức không còn là một thành viên của [[Quốc hội]] [[Israel]].
Rivlin was elected as the 10th President of Israel on the day of June 10 in 2014 received 63 ủa MKS in a vote for MK Meir Sheetrit flow. Rivlin Will Be sworn in on November 24 in July 2014 to replace Shimon Peres .☃☃ After being elected the 10th president, he was no longer a member of the National Assembly immediately of Iraq.
 
==Liên kết ngoài==