Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngụy Thư”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
clean up, replaced: → (261), → (149) using AWB
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Ngụy Hiến tử (Ngụy Thư)
| tên gốc = 魏献子/魏舒
| tước vị = Đại phu [[Tấn (nước)|nước Tấn]]
| tước vị thêm =
| thêm =
| thêm hình =
| cỡ hình =
| cỡghi chú hình =
| ghichức chúvị hình = Tông chủ họ = Ngụy
| chi tiết chức vị = Tông chủ họ Ngụy
| chi tiết chứctại vị = [[556 TCN]]-[[509 = TCN]]
| kiểu tại vị = [[556 TCN]]-[[509Lãnh TCN]]đạo
| kiểu đăng quang =
| kiểu tại vị = Lãnh đạo
| kiểu đăng quang =
| tiền nhiệm = [[Ngụy Giáng]] <br> [[Ngụy Doanh]]
| kiểu đăng quang =
| kiểu tiền nhiệm = [[Ngụy Giáng]] <br> [[Ngụy Doanh]]
| kiểu nhiếp chính =
| kiểu tiền nhiệm =
| kiểu nhiếp chính =
| kế nhiệm = [[Ngụy Mạn Đa]]? <br> [[Ngụy Thủ]]
| kiểu nhiếp chính =
| kiểu kế nhiệm = [[Ngụy Mạn Đa]]? <br> [[Ngụy Thủ]]
| chức vị 1 = Chính khanh [[Tấn (nước)|nước Tấn]]
| kiểu kế nhiệm =
| chi tiết chức vị 1 = Chính khanh [[Tấn (nước)|nước Tấn]]
| chi tiết chứctại vị 1 = [[514 TCN]]-[[509 = TCN]]
| kiểu tại vị 1 = Thời gian nhận = [[514 TCN]]-[[509 TCN]]chức
| đăng quang 1 =
| kiểu tại vị 1 = Thời gian nhận chức
| kiểu đăng quang 1 =
| kiểutiền đăng quangnhiệm 1 = [[Hàn = Khởi]]
| kiểu tiền nhiệm 1 = [[Hàn Khởi]]
| kiểu tiềnkế nhiệm 1 = [[Sĩ Ưởng|Phạm = Ưởng]]
| kiểu kế nhiệm 1 = [[Sĩ Ưởng|Phạm Ưởng]]
| kiểunhiếp kế nhiệmchính 1 =
| kiểu nhiếp chính 1 =
| hôn phối =
| kiểu nhiếp chính 1 =
| thông tin hôn phối =
| thông tinkiểu hôn phối =
| kiểu hôn phối 2 =
| thông tin hôn phối 2 =
| thông tinkiểu hôn phối 2 =
| kiểu hôn phối 2 chồng =
| chồng vợ =
| thông tin con cái = ẩn
| vợ =
| thông tin con cái = [[Ngụy Mạn Đa]]? <br> =[[Ngụy Thủ]] ẩn?
| con cái tên đầy đủ = [[Ngụy MạnThư Đa]]?hay <br> [[Ngụy Thủ]] ?Trà
| kiểu tên đầy đủ = NgụyTên Thưđầy hay Ngụy Tràđủ
| tước hiệu =
| kiểu tên đầy đủ = Tên đầy đủ
| tước hiệu vị đầy đủ =
| tước vị đầy đủ =
| thông tin tước vị đầy đủ =
| thông tin niên hiệu =
| niên hiệu =
| thời gian của niên hiệu =
| thụy hiệu = Ngụy Hiến tử
| miếu hiệu =
| hoàng tộc = Họ Ngụy
| kiểu hoàng tộc = Thế gia
| ca khúc hoàng gia =
| cha = [[Ngụy Giáng]]? <br> [[Ngụy Doanh]]
| mẹ =
| sinh =
| nơi sinh = Trung Quốc
| mất = [[509 TCN]]
| nơi mất = Trung Quốc
}}
'''Ngụy Thư''' ([[chữ Hán]]: 魏舒; [[565 TCN]]-[[509 TCN]])<ref>Sử kí, Ngụy thế gia</ref>, hay '''Ngụy Trà''' tức '''Ngụy Hiến tử''' (魏献子) là vị tông chủ thứ 6 của họ Ngụy, thế gia nước Tấn thời Đông Chu trong [[lịch sử Trung Quốc]], và là tổ tiên của [[Ngụy (nước)|nước Ngụy]], một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này. Ông làm đại phu nước Tấn dưới các đời [[Tấn Bình công]], [[Tấn Chiêu công]] [[Tấn Khoảnh công]] và [[Tấn Định công]].
==Thân thế==
Về thân thế của Ngụy Thư, sử sách ghi chép không đồng nhất. Theo Hán thư, ông là con của Ngụy Giáng, vị tông chủ thứ 5 họ Nguỵ, Năm [[556 TCN]], Ngụy Giáng tử trận, Ngụy Thư trở thành thủ lĩnh họ Ngụy. Còn theo ghi chép trong Sử kí, ông là cháu nội của Ngụy Giáng, sau khi Giáng mất, cha ông là Ngụy Doanh kế vị rồi truyền cho ông.
Dòng 73:
Năm [[520 TCN]], [[Chu Cảnh vương|Chu Cảnh Vương]] mất. [[Chu Điệu Vương|Chu Điệu vương]] lên ngôi bị em là công tử Triều giết. Ngụy Thư cùng lục khanh mang quân sang dẹp loạn, lập công tử Cơ Cái lên ngôi, tức là [[Chu Kính Vương]].
 
Năm [[514 TCN]], Chính khanh nước Tấn là [[Hàn Khởi]] lâm bệnh qua đời, Ngụy Thư nối chức Chính khanh. Lúc đó, Tấn Khoảnh công ghét hai họ công thất là Kỳ Doanh và Dương Tự Ngã, Ngụy Thư cùng Triệu Ưởng bèn dùng pháp luật buộc tội và giết chết hai người. Tấn Khoảnh công diệt hẳn hai họ công thất. Đất đai của hai họ thì Ngụy và Triệu lấy chia nhau, từ đó thế lực ngày càng lớn.<ref>^ Xuân Thu tam truyện, tập 5, tr 146-147</ref>
 
Năm [[509 TCN]], [[Tấn Định công]] sai Ngụy Thư sang giúp nhà Chu xây thành. Ngụy Thư bèn triệu tập các đại phu đến đất Tuyền (thuộc [[Lạc Dương]]), giao cho Hàn Giản và Nguyên Thọ xây thành, còn mình đến Đại Lăng Trạch (Tây Bắc Hà Nam), đốt lửa thiêu hoang. Sau khi trở về thì ông lâm bệnh mất. Con là [[Ngụy Thủ]] kế tập.