Khác biệt giữa bản sửa đổi của “John Kerry”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
OctraBot (thảo luận | đóng góp)
n Thay thế ‘(?mi)\{\{(Liên kết bài chất lượng tốt|Link GA)\|.+?\}\}\n?’ bằng ‘’.: deprecated template
clean up, replaced: → (12), → (10) using AWB
Dòng 74:
| dân tộc = {{nowrap|{{flag|United States}}}}
| đạo = [[Giáo hội Công giáo Rôma|Công giáo]]
| allegiance = {{nowrap|{{flag|Hoa Kỳ}}}}
| branch = [[Tập tin:USNavyFlag-Official.svg|22px]] [[Hải quân Hoa Kỳ]]
| serviceyears = 1966–1978
| rank = [[Tập tin:US-O3 insignia.svg|24px]] [[Trung úy]]
| commands = PCF-44<br />PCF-94
| unit = {{USS|Gridley|DLG-21}}<br />Đội tàu Ven biển 1
| battles = [[Chiến tranh Việt Nam]]
| họ hàng = [[Cameron Kerry]] (Em)<br> [[George W. Bush]] (Anh em họ)<br>[[:en:Brice Lalonde|Brice Lalonde]] (Em họ)
| cha hoặc mẹ = [[:en:Richard J. Kerry|Richard John Kerry]] (cha)<br>[[:en:Rosemary Forbes Kerry|Rosemary Forbes Kerry]] (mẹ)
Dòng 122:
 
== gia đình ==
Ngày 23.5.1970, tại Philadelphia, John Kerry kết hôn lần thứ nhất với Julia Thorne, sinh được hai con gái tên Alexandra và Vanessa. Năm 1988, Kerry và Julia ly dị. Ngày 26.5.1995, tại Nantucket, John Kerry kết hôn lần thứ hai với Teresa Heinz, người phụ nữ đã một đời chồng và có ba con trai, sau khi nhà cầm quyền tuyên bố là Kerry đã xin phép Giáo hội Công giáo hủy bỏ cuộc kết hôn 18 năm về trước.
== Phần thưởng ==
Được trao Ngôi sao Bạc, Ngôi sao Đồng và 3 huy chương Trái tim Tím (dành tặng cho binh sĩ bị thương trong chiến đấu).{{fact|date=7-2014}}
Dòng 138:
{{start box}}
{{thứ tự kế vị |
trước= [[Hillary Clinton]] |
chức vụ= [[Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ]] |
năm= 2013-nay |
sau= ''đương nhiệm''}}
{{Cuối hộp}}
 
{{Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ}}
 
 
{{Thời gian sống|sinh=1943|mất=}}