Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chrysoberyl”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
dẫn nhập |
|||
Dòng 43:
==Cymophan==
[[Image:Cymophane.jpg|thumb|Cymophane bóng và có mắt ở giữa.]]
Chrysoberyl [[chatoyancy]] đục được gọi là '''cymophane''' hay ''mắt mèo''. Từ cymophan có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp nghĩa là 'sóng' và 'dạng', có hiệu ứng mắt mèo. Dạng biến thể này thường chứa các hốc hoặc [[bao thể]] dạng que<ref>"Mitchell, T. E. and Marder, J. M., "Precipitation in Cat's-Eye Chrysoberyl," Electron Microscopy Soc. Proceedings, 1982.</ref> của [[
Đá mắt mèo thật sự trở nên nổi tiếng vào cuối thế kỷ 19 khi [[Prince Arthur, Duke of Connaught and Strathearn|Duke of Connaught]] đã đưa ra chiếc nhẫn có khảm đá mắt mèo; điều này cũng đủ để làm cho loại đá này trở nên phổ biến và gia tăng giá trị của nó. Cho đến thời điểm đó, mắt mèo đã chủ yếu có mặt trong bộ sưu tập đá quý và khoáng vật. Nhu cầu tăng cao làm mở rộng các cuộc tìm kiếm nó ở [[Sri Lanka]].<ref>{{cite web | url = http://www.farlang.com/gemstones/us-geol-survey-1887/page_031 | title = U.S. Geological Survey, 1887, George Frederick Kunz, Cymophane, Cat's Eye as gemstone | year = 1887 | accessdate = 2007-07-09 }}</ref>
==Tham khảo==
|