Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vidkun Quisling”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox officeholder
Vidkun Quisling Abraham Lauritz Jonsson (sinh ngày 18 tháng 7 năm 1887-24 tháng 10 năm 1945) là một chính trị phát xít Na Uy. Ngày 9 tháng 4 năm 1940, [[chiến dịch Weserübung|quá trình Đức xâm lược Na Uy]] đang diễn ra, ông đã giành quyền lực trong một cuộc đảo chính được [[Nazi]] hậu thuẫn.
| name= Vidkun Quisling
| birth_name=Vidkun Abraham Lauritz Jonssøn Quisling
| order = [[Prime Minister of Norway|Minister President of Norway]]
| signature = Quisling signature.png
| image = Portrett av Vidkun Quisling i sivile klær, ukjent datering..jpg
| alt = A black and white photographic portrait of a man aged around thirty, looking slightly to his left. He is dressed in a dark suit and tie; his hair is neatly combed into a parting.
| alongside = [[Reichskommissar]] [[Josef Terboven]]
| term_start = 1 February 1942
| term_end = 9 May 1945
| order2 = [[Minister of Defence (Norway)|Minister of Defence of Norway]]
| term_start2 = 1931
| term_end2 = 1933
| predecessor2 = [[Torgeir Anderssen-Rysst]]
| successor2 = [[Jens Isak de Lange Kobro]]
| primeminister2 =
{{plainlist |
* [[Peder Kolstad]]
* [[Jens Hundseid]]
}}
| birth_date = {{birth date|1887|7|18|df=y}}
| birth_place = [[Fyresdal]], [[Telemark]], Norway
| death_date = {{death date and age|1945|10|24|1887|7|18|df=y}}
| death_place = [[Akershus Fortress]], [[Oslo]], Norway
| spouse =
{{plainlist |
* Alexandra Andreevna Voronina
* Maria Vasilijevna Quisling (disputed)
}}
|party =
{{plainlist |
* [[Centre Party (Norway)|Agrarian Party]] (1931–33)
* ''[[Nasjonal Samling]]'' (1933–45)
}}
| otherparty =
{{plainlist |
* [[Fatherland League (Norway)|Fatherland League]] (1930–31)
* ''Nordisk folkereisning i Norge'' (1930–31)
}}
| profession =
}}
'''Vidkun Quisling Abraham Lauritz Jonsson''' (sinh ngày 18 tháng 7 năm 1887-24 tháng 10 năm 1945) là một chính trị phát xít Na Uy. Ngày 9 tháng 4 năm 1940, [[chiến dịch Weserübung|quá trình Đức xâm lược Na Uy]] đang diễn ra, ông đã giành quyền lực trong một cuộc đảo chính được [[Nazi]] hậu thuẫn.
Từ 1942 đến 1945, ông giữ chức Tổng lý (minister-president), làm việc với các lực lượng chiếm đóng. Chính phủ bù nhìn ủng hộ Nazi của ông, được gọi là chế độ Quisling, đa số là các bộ trưởng từ Nasjonal Samling, đảng được ông thành lập vào năm 1933. Chính phủ này tham gia - tự nguyện hay miễn cưỡng - trong [[giải pháp cuối cùng]] của Đức. Quisling đã bị đưa ra xét xử trong cuộc [[thanh trừng hợp pháp tại Na Uy]] sau thế chiến 2. Ông bị buộc các tội tham ô, giết người và tội phản quốc. Ông đã bị xử bắn tại Akershus Fortress, Oslo, vào ngày 24 tháng 10 năm 1945. Từ quisling đã trở thành một từ đồng nghĩa với kẻ phản bội,
==Tham khảo==