Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tôma Tông đồ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
|birth_date=Thế kỷ 1
|death_date=21 tháng 12 năm 72 <ref name=thal>{{cite web|author=Fr. G. Thalian |url=http://web.archive.org/web/20120606161624/http://cs.nyu.edu/kandathi/thomas.html |title=Saint Thomas the Apostle |work=The Great Archbishop Mar Augustine Kandathil, D. D.: the Outline of a Vocation |publisher=D. C. Kandathil |date= |accessdate=2010-04-26}}</ref>
|birth_place= [[Galilee]] ([[Đế quốquốc cLaLa Mã]])
|death_place= [[Mylapore]], [[Ấn Độ]]<ref name="Erwin Fahlbusch">[https://books.google.co.in/books?id=lZUBZlth2qgC&printsec=frontcover&dq=isbn:9780802824172&hl=en&sa=X&ei=i5ncVJiVJ4u4uATrlIGoAg&ved=0CB8Q6wEwAA#v=onepage&q=Muziris&f=true ''The Encyclopedia of Christianity, Volume 5''] by Erwin Fahlbusch. Wm. B. Eerdmans Publishing - 2008. p. 285. ISBN 978-0-8028-2417-2.</ref><ref>http: name="brit"//www.britannica.com/EBchecked/topic/592851/Saint-Thomas</ref>
|feast_day=[[3 tháng 7]] ([[Công giáo Rôma]])<br />[[Pashons 26 (Lịch phụng vụ Chính thống giáo Copt)|26 Pashons]] ([[Giáo hội Chính thống giáo Copt|Chính Thống giáo Copt]])<br />[[Chủ nhật Tôma]] (ngày chủ nhật đầu tiên sau [[Lễ Phục Sinh]], [[6 tháng 10]], và [[30 tháng 6]] ''[[Synaxis]] Tông đồ'') ([[Chính Thống giáo Đông phương]])<br />[[21 tháng 12]] (Chính Thống giáo Ấn Độ, Anh giáo và tại Mỹ Latinh)
|venerated_in=[[Giáo hội Công giáo Rôma]]<br />[[Chính Thống giáo Đông phương]]<br />[[Anh giáo]]<br />[[Giáo hội Luther]]<br /> và vài giáo hội [[Kháng cách]]
Dòng 17:
|canonized_place=
|canonized_by=
|attributes=''Đi-đim'' hay là ''Đi-đi-mô'' (Didymustiếng Latinh: D''idymus'', có nghĩa là "sinh đôi"), đặt ngón tay vào cạnh sườn Chúa Kitô, giáo (biểu tượng của tử đạo), hình vuông (nghề nghiệp của mình, một người xây dựng)
|patronage=[[Kiến trúc]], [[Ấn Độ]], và thêm nữa, xem [http://www.catholic-forum.com/SAINTS/saintt07.htm]
|major_shrine=
Dòng 27:
[[File:Le Caravage - L'incrédulité de Saint Thomas.jpg|thumb|"Tô-ma đa nghi", tranh vẽ của [[Michelangelo Merisi da Caravaggio|Caravaggio]], thế kỷ 17]]
[[File:Tomb_of_St._Thomas_in_India.JPG|thumb|Mộ của Thánh Tôma tại [[Vương cung thánh đường Thánh Tôma]], Chenai, Ấn Độ]]
'''Thánh Tô-ma Tông đồ''' (còn có tên gọi là ''Giu-đa Tô-ma'', ''Tô-ma Đa nghi'' hay là ''Đi-đi-m''ô) là một trong [[mười hai sứ đồ|muời hai Tông đồ]] của [[Giê-su]].
 
[[Giáo hội Công giáo Rôma]] làm lễ kỷ niệm ông vào ngày [[3 tháng 7]] hằng năm. Trong lịch Công giáo truyền thống, ngày lễ này diễn ra vào [[21 tháng 12]] nhưng nó đã được dời về ngày như hiện tại để thay cho lễ Thánh Peter Canisius, người mất ngày 21 tháng 12.
Dòng 39:
 
==Di sản==
Theo truyền thuyết, ông được cho là đã đi du lịch bên ngoài Đế quốc La Mã để rao giảng Tin Mừng, đi du lịch xa như Ấn Độ.<ref name="Erwin Fahlbusch">[https://books.google.co.in/books?id=lZUBZlth2qgC&printsec=frontcover&dq=isbn:9780802824172&hl=en&sa=X&ei=i5ncVJiVJ4u4uATrlIGoAg&ved=0CB8Q6wEwAA#v=onepage&q=Muziris&f=true ''The Encyclopedia of Christianity, Volume 5''] by Erwin Fahlbusch. Wm. B. Eerdmans Publishing - 2008. p. 285. ISBN 978-0-8028-2417-2.</ref><ref name="brit">[http://www.britannica.com/EBchecked/topic/592851/Saint-Thomas Saint Thomas], Bách khoa BritanicaBritannica</ref><ref name="Orpa Slapak">[https://books.google.co.in/books?id=qhKGPprbQaYC&printsec=frontcover&dq=isbn:9652781797&hl=en&sa=X&ei=i5q6VKj1F4yJuASKnIKADQ&ved=0CB8Q6wEwAA#v=onepage&q=St.%20Thomas&f=true ''The Jews of India: A Story of Three Communities''] by Orpa Slapak. The Israel Museum, Jerusalem. 2003. p. 27. ISBN 965-278-179-7.</ref><ref>A. E. Medlycott, (1905) "India and the Apostle Thomas"; Gorgias Press LLC; ISBN 1-59333-180-0.</ref><ref>Thomas Puthiakunnel, (1973) "Jewish colonies of India paved the way for St. Thomas", The Saint Thomas Christian Encyclopedia of India, ed. George Menachery, Vol. II.</ref> Theo truyền thuyết, Tôma Tông Đồ đã đến [[Muziris]], Ấn Độ vào năm 52 và đã làm lễ rửa tội cho một số người dân, thành lập những gì ngày nay được biết đến như ''cộng đồng Kitô hữu Thánh Tôma'' hoặc cón gọi là ''Nasranis'' tại Ấn Độ. Ông được cho là tử đạo tại Mylapore, một quận của [[Chennai]] (Madras) vào khoảng năm 72, nơi đây hiện có một [[Vương cung thánh đường Thánh Tôma|vương cung thánh đường mang tên ông]]. NhữngDi di vậthài được cho là của Thánh Tôma Tông Đồ đã được cất giữ ở [[Lưỡng Hà]] vào thế kỷ thứ 3, và sau đó chuyển đến những nơi khác nhau.<ref>[http://www.gcatholic.org/churches/italy/0164.htm Co-Cathedral Basilica of St. Thomas the Apostle] – GCatholic.org – Retrieved 2015-01-11</ref> Năm 1258, một số các di vậthài đã được đưa đến [[Abruzzo]], Ý, và được cất giữ tại Nhà thờ Thánh Tôma Tông Đồ. Ông thường được coi là [[Thánh bảo trợ]] của Ấn Độ.<ref>[http://www.catholic-saints.info/patron-saints/patron-saints-countries.htm Patron Saints of Countries]</ref><ref>[http://www.indianchristianity.com/html/chap4/chapter4a.htm INDIA and THE APOSTLE THOMAS]</ref>
== Tham khảo ==
{{commonscat-inline|Saint Thomas}}
Dòng 50:
* [http://nasrani.net/2007/02/13/kerala-syrian-christian-the-tomb-of-the-apostle-persian-church-syond-of-diamper-coonan-cross-oath-divisions/ Apostle in India, The tomb of the Apostle]
* [http://www.santhomechurch.com Mylapore santhomechurch built over the tomb of St. Thomas]
* [http://www.indianchristianity.com/html/chap4/chapter4a.htm INDIA and THE APOSTLE THOMAS]
* [http://www.jacobitesyrianchurch.org/index.php?option=com_content&view=article&id=52&Itemid=58 Jacobite Syrian Christian Church]