Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ẩm thực Đức”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 12:
Ở Đức có trên 1500 loại [[Wurst]] ([[Xúc xích]]).<ref>[http://www.swp.de/ulm/nachrichten/wirtschaft/1500-Sorten-machen-Deutschland-zum-Wurstparadies;art4325,1468728 1500 Sorten machen Deutschland zum Wurstparadies], SWP, 19.5.2012</ref>
Thịt lợn, thịt bò và gia cầm là những món thịt chính của thịt tiêu thụ ở Đức, thịt lợn là phổ biến nhất<ref>{{cite web|url=http://germanjewishcuisine.com/2013/09/24/bloch-falk-a-special-wurst-sausage-store/|title=Bloch & Falk: A Special Wurst (sausage) Store|first=Sonya|last=Aesther|date=24 September 2013|work=German-Jewish Cuisine}}</ref>. Trung bình một người Đức tiêu thụ lên đến 61 kg (134 lb) thịt trong một năm. Trong số gia cầm, gà là phổ biến nhất, mặc dù vịt, ngỗng, gà tây và cũng được tiêu thụ. Các món thịt khác, đặc biệt là heo rừng, thỏ, thịt nai và cũng là phổ biến rộng rãi trong cả năm<ref>{{cite web|url=http://www.thebeefsite.com/news/40008/intermeat-2012-german-meat-consumption-remains-stable|accessdate=2 February 2014}}</ref>. Cừu và dê cũng có sẵn, nhưng không được phổ biến.
 
==Tổng quát==
Những người ngoại quốc, đặc biệt là những người từ các vùng nói tiếng Anh, thường nhắc tới [[Sauerkraut]], khi nói về thực phẩm Đức. Nói tới các món ăn Đức người ta thường nghĩ tới những món ăn "nặng", dễ làm đầy bụng, thường là các món ăn có nhiều thịt. Một phần vì nước Đức nằm hơi thiên về phía Bắc Âu Châu, và hồi trước người ta cần phải nạp nhiều năng lượng vào mùa đông lạnh giá. Cho nên có những món chả hạn làm bằng khoai tây dễ no. Nước Đức cũng nổi tiếng là có nhiều loại bánh mì. Thịt được dùng nhiều nhất là thịt heo, điều này cũng tương tự với những nước ở xung quanh như Đan Mạch, Ba Lan, Bohemia, Slovakia, những nước ở Trung Âu.
 
==Tham khảo==
{{tham khảo}}