Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nuôi dê”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 81:
Chọn những dê có ngoại hình đẹp, mình nở rộng, ngực sâu, thân hình cân đối khỏe mạnh, da mềm, lông bóng. Bầu vú nở rộng, cân đối, núm vú dài và đưa về phía trước có nhiều mạch máu nổi trên bầu vú. Bầu vú nở rộng và cân đối, gắn chặt vào phần bụng, gọn ở phía trước. Hai núm vú dài và đưa về phía trước (dài 4 - 6cm), lông bầu vú càng mịn càng tốt, tĩnh mạch vú nhiều, nổi rõ và có nhiều gấp khúc (Không chọn những con dê cái có vú thịt, núm vú quá ngắn hoặc quá nhỏ vểnh sang hai bên) Chọn những con đực có ngoại hình đẹp, đầu cổ kết hợp hài hòa, thân mình cân đối khỏe mạnh, 4 chân vững chắc, hai dịch hoàn to đều, dáng nhanh nhẹn, tính hăng tốt. Một số giống dê cho sữa cao sản<ref name="skhcn.binhthuan.gov.vn"/><ref>http://danviet.vn/nong-thon-moi/nuoi-de-sua-tien-de-dau-cho-het-111423.html</ref><ref>http://elib.dostquangtri.gov.vn/thuvien/Include/TVDT.asp?option=4&CSDL=6&ID=2877&IDlinhvuc=1812</ref><ref>http://www.khcnbinhduong.gov.vn/?s=AV&CateID=0zhjl6lAPx1GqQSIhfr0zw%3D%3D&ArtID=PnpHmgs7g%2BmlAmWnEQK28A%3D%3D</ref><ref>http://vinhlong.agroviet.gov.vn/UserFiles/TrangWEBXTTM/HNS/Trang%20web/ktnuoide.html</ref>:
{| class="wikitable"
|-
! Lứa tuổi
! [[Dê cỏ]]
! [[Dê Bách Thảo]]
! [[Dê barbary]]
! [[Dê Jumnapari]]
! [[Dê Beetal]]
|-
| Sơ sinh: Đực
| 2,29 kg
| 2,78 kg
| 2,31 kg
| 3,41 kg
| 3,5 kg
|-
| Cái
| 1,62 kg
| 2,3 kg
| 2,19 kg
| 3,0 kg
| 3,0 kg
|-
| 3 tháng: Đực
| 6,1 kg
| 11,6 kg
| 9,4 kg
| 12,4 kg
| 12,98 kg
|-
| Cái
| 5,3 kg
| 10,1 kg
| 9,1 kg
| 11,7 kg
| 10,7 kg
|-
| 6 tháng: Đực
| 9,7 kg
| 17,9 kg
| 14,87 kg
| 18,6 kg
| 19 kg
|-
| Cái
| 8,2 kg
| 15,9 kg
| 12,5 kg
| 14,6 kg
| 15,4 kg
|-
| 9 tháng: Đực
| 14,3 kg
| 25,5 kg
| 19,4 kg
| 24,0 kg
| 26,6 kg
|-
| Cái
| 13,7 kg
| 22,1 kg
| 15,3 kg
| 20,6 kg
| 22,9 kg
|-
| 12 tháng: Đực
| 19,8 kg
| 31,4 kg
| 23,3 kg
| 30,2 kg
| 31,6 kg
|-
| Cái
| 17,2 kg
| 26,81 kg
| 18,31 kg
| 29,4 kg
| 25,7 kg
|-
| 18 tháng: Đực
| 25,0 kg
| 41,7 kg
| 31,1 kg
| 39,3 kg
| 40,9 kg
|-
| Cái
| 20,7 kg
| 33,5 kg
| 21,8 kg
| 27,1 kg
| 29,6 kg
|-
| 24 tháng: Đực
| 28,0 kg
| 46,2 kg
| 34,7 kg
| 47,5 kg
| 50 kg
|-
| Cái
| 22,8 kg
| 35,3 kg
| 23,71 kg
| 29,0 kg
| 33,0 kg
|-
| 30 tháng: Đực
| 32,8 kg
| 54,3 kg
| 39,7 kg
| 54,4 kg
| 56,2 kg
|-
| Cái
| 25,7 kg
| 38,6 kg
| 25,8 kg
| 32,1 kg
| 36,0 kg
|-
| 36 tháng: Đực
| 36,6 kg
| 57,3 kg
| 44,9 kg
| 59,5 kg
| 62,3 kg
|-
| Cái
| 27,6 kg
| 40,6 kg
| 28,0 kg
| 36,2 kg
| 40,1 kg
|}
==Các giống==
* [[Dê Hà Lan]] hay là [[dê Boer]]: Giống dê này được nuôi từng bầy đàn lớn ở Ninh Thuận và nhiều tỉnh dọc các tỉnh duyên hải miền trung, nên còn gọi chúng bằng một tên khác là dê Phan Rang. Giống dê này có hai sắc lông đen trắng trên mình, có màu lông nâu, có vòng trắng quanh cổ. Lông đen phủ hết trọn phần cổ, lưng, hai bên hông và phần trên đuôi. Còn lông trắng ở mặt dưới của tai, ở hai sọc trên mặt chạy song song từ đầu đến mũi, phần bụng, và bốn khuỷu chân trở xuống. Với sắc lông này trông con dê Hà Lan hao hao giống con bò sữa Hà Lan, vừa thanh tú vừa sạch sẽ. Trọng lượng con cái trưởng thành nặng từ 90–100 kg/con, con đực 100–160 kg/con. Dê Boer có cơ bắp rất đầy đặn, sinh trưởng nhanh Dê Hà Lan cho nhiều sữa, nhưng đa số đều có chu kỳ sữa ngắn ngày. Do đó, nhiều người cho giống dê này lai với dê Bắc Thảo để năng suất sữa được cao hơn và chu kỳ sữa được dài hơn.
|