Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Từ hóa dư”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 14:
 
== Ứng dụng ==
Từ dư của các vật liệu từ tính cung cấp ''bộ nhớ từ tính'' trong các thiết bị lưu trữ của [[Điện tử học|kỹ thuật điện tử]] và [[máy tính]]. Trước đây nửa thế kỷ các [[máy tính]] sử dụng 1 ''xuyến từ'' làm ''ô nhớ [[RAM]]'' 1 bit.
Đến ngày nay các băng từ, đĩa từ, thẻ từ,... thì dùng [[tinh thể]] nhỏ của [[Sắt(III) ôxit]] (Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>) hay [[:en:Chromium%28IV%29_oxide|Crôm(IV) ôxit]] (CrO<sub>2</sub>), phủ lên bề mặt vật liệu mang.
 
Băng, đĩa, [[Cassette]] từ cũng đã một thời dài là phương tiện để ghi âm ghi hình trong công nghiệp điện tử và giải trí.
Hàng 22 ⟶ 23:
Từ dư của các [[khoáng vật]] từ tính trong các tầng đất đá tạo ra [[dị thường từ]], làm thay đổi [[từ trường Trái Đất]] tại địa phương, và là cơ sở của phương pháp [[địa vật lý]] ''[[Thăm dò từ]]''.
 
Từ dư của các [[khoáng vật]] từ tính xảy ra trong tự nhiên được một số người xếp vào loại [[Từ hóa dư tự nhiên]].
Từ dư này chốt lại thông tin về [[từ trường Trái Đất]] vào thời kỳ hình thành của nó. Vì thế nó được sử dụng như một nguồn nhớ thông tin về ''[[Cổ địa từ]]'' ([[:en:Paleomagnetism|Paleomagnetism]]) của [[Trái Đất]]. <ref>[http://www.irm.umn.edu/hg2m/hg2m_f/hg2m_f.html Types of Remanence.] Hitchhiker's Guide to Magnetism, 2011. Retrieved 01 Apr 2015.</ref>
 
Nghiên cứu từ hóa dư trong đất đá cũng được áp dụng trên [[hành tinh]] như [[Sao Hỏa]].
 
== Các loại từ dư ==