Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Biệt khu Thủ đô”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 62:
!Chú thích
|-
|<center>1
|1
|<center>Trung tướng
|<center>[[Thái Quang Hoàng]]
|<center>9/1959-11/1961<center>
|''Giải ngũ năm 1965
|-
|<center>2
|2
|<center>Trung tướng
|<center>[[Nguyễn Văn Là]]
|<center>11/1961-11/1964<center>
|''Giải ngũ năm 1974''
|-
|<center>3
|3
|<center>Thiếu tướng
|<center>[[Phạm Văn Đổng]]
|<center>11/1964-5/1965<center>
|''Giải ngũ năm 1965''
|-
|<center>4
|4
|<center>Chuẩn tướng
|<center>[[Vĩnh Lộc]]
|<center>5/1965-6/1965<center>
|''Sau cùng là Trung tướng Tổng tham mưu trưởng QLVNCH (ngày 28/4-29/4/1975)''
|-
|<center>5
|5
|<center>Thiếu tướng
|<center>[[Lê Nguyên Khang]]
|<center>6/1965-6/1966<center>
|''Sau cùng là Trung tướng Phụ tá Tổng tham mưu trưởng, đặc trách Hành quân''
|-
|<center>6
|6
|<center>Đại tá
|<center>[[Nguyễn văn Giám]]
|<center><center>6/1966-6/1968<center>
|''Bị thương trong trận Mậu Thân 1968 đọt 2, giải ngũ cùng năm''
|-
|<center>7
|7
|<center>Thiếu tướng
|<center>[[Nguyễn văn Minh]]
|<center>6/1968-7/1971<center>
|''Tư lệnh lần thứ 1''
|-
|<center>8
|8
|<center>Trung tướng ''Phó Đô đốc''
|<center>[[Chung Tấn Cang]]
|<center>7/1971-3/1975<center>
|
|-
|<center>9
|9
|<center>Trung tướng
|<center>[[Nguyễn văn Minh]]
|<center>3/1975-28/4/1975<center>
|''Tái nhiệm Tư lệnh lần thứ 2''
|-
|<center>10
|<center>Trung tướng
|<center>[[Lâm Văn Phát]]
|<center>29/4-30/4/1975<center>
|''Giải ngũ năm 1965 ở cấp Thiếu tướng. Ngày 29/4/1975 tái ngũ được thăng cấp Trung tướng và được bổ nhiệm chức vụ Tư lệnh sau cùng BKTĐ''
|-