Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Điện cực hydro tiêu chuẩn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, General fixes using AWB |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
'''Điện cực
== Cấu tạo ==
Bán phản ứng khử của điện cực
:2H<sup>+</sup>(aq) + 2e<sup>-</sup> → H<sub>2</sub>(g)
Phản ứng trên xảy ra trên điện cực [[bạch kim]] (thực ra là điện cực [[titan]] phủ [[muội bạch kim]]), [[dung dịch]] có [[hoạt độ]] H<sup>+</sup>bằng 1.
Dòng 14:
Trong đó:
* ''a''<sub>H+</sub> là [[hoạt độ]] của ion hidro, ''a''<sub>H<sup>+</sup></sub>=f<sub>H<sup>+</sup></sub> C<sub>H<sup>+</sup></sub> /C<sup>0</sup>
* ''p''<sub>H<sub>2</sub></sub> là áp suất của khí
* ''R'' là [[hằng số khí lý tưởng]]
* ''T'' là nhiệt đô [[kelvin]]s
* ''F'' là [[hằng số Faraday]] (điện tích của mỗi phân tử
* ''p''<sup>0</sup> là áp suất chuẩn 10<sup>5</sup> Pa
== Điện cực bạch kim ==
Điện cực bạch kim được sử dụng là loại [[điện cực]] [[titan]] được mạ một lớp [[bạch kim]] rất xốp (bạch kim đen). Diện tích bề mặt điện cực được tăng lên một cách đáng kể. Điện cực bạch kim được sử dụng trong trường hợp này bởi vì nó cho quá thế thoát
[[Tập tin:Standard hydrogen electrode 2009-02-06.svg|phải|nhỏ|cấu tạo điện cực SHE]]
Dòng 34:
== Tham khảo ==
{{tham khảo
1 IUPAC Gold Book 2 a b D.T. Sawyer, A. Sobkowiak, J.L. Roberts, Jr., "Electrochemistry for Chemists, 2nd edition", John Wiley and Sons, Inc., 1995.
Hàng 40 ⟶ 41:
3 D.J.G. Ives, G.J. Janz, "Reference Electrodes. Theory and Practice", Academic Press, 1961.
== Xem thêm ==
* [[Điện cực]]
== Liên kết ngoài ==
{{Commonscat|Electrodes}}
[[Thể loại:Điện cực]]
[[Thể loại:Điện hóa]]
[[Thể loại:Mạ điện]]
|