Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phi lao”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, General Fixes
Dòng 20:
| synonyms =
}}
'''Phi lao'''<ref>[http://kiemlamvung1.org.vn/video/PHILAO.pdf Phi lao]</ref>, Xi lau, Dương liễu<ref name="source0">{{chú thích web | url = http://tongcuclamnghiep.gov.vn/giong/LoaiCay.aspx?id=26 | tiêu đề = Trang thong tin ve giong Lam nghiep | author = | ngày = | ngày truy cập = 8 tháng 5 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> tên khoa học '''''Casuarina equisetifolia''''', là một loài [[thực vật có hoa]] trong họ [[Casuarinaceae]]. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1759.<ref>{{chú thích web|url=http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-2705446| title=''Casuarina equisetifolia''|accessdate=14-9-2013| author=The Plant List | year =2010}}</ref>
 
==Phân loài==
Tên khoa học của loài ''equisetifolia'' có nguồn gốc từ tiếng La Tinh ''equisetum'', nghĩa là "đuôi ngựa" (vì chùm lá của nó giống như đuôi ngựa).<ref name=ftoa>{{citechú bookthích sách|last=Boland|first=D. J.|first2=M. I. H.|last2=Brooker|first3=G. M.|last3=Chippendale|first4=M. W.|last4=McDonald|title=Forest trees of Australia|year=2006|publisher=CSIRO Publishing|location=Collingwood, Vic.|isbn=0-643-06969-0|url=http://books.google.com.au/books?id=q2v3kb9tFsYC&lpg=PP1&dq=ISBN%200643069690&pg=PA82#v=onepage&q&f=false|edition=5th|page=82}}</ref>
 
Có 2 phân loài thuộc loài này:<ref name=apni>{{citechú thích web|title=Australian Plant Name Index (APNI)|url=http://www.anbg.gov.au/cgi-bin/apni?taxon_name=Casuarina%25|work=Australian National Botanic Gardens|accessdate=ngày 23 Apriltháng 4 năm 2011}}</ref><ref name=grin>{{citechú thích web|title=Taxon: Casuarina equisetifolia L.|url=http://www.ars-grin.gov/cgi-bin/npgs/html/taxon.pl?9553|work=Germplasm Resources Information Network|publisher=United States Department of Agriculture Agricultural Research Service|accessdate=ngày 23 Apriltháng 4 năm 2011}}</ref>
 
* ''C. e.'' subsp. ''equisetifolia''<ref name=foa1>{{citechú thích web|title=Casuarina equisetifolia L. subsp. equisetifolia|url=http://www.anbg.gov.au/abrs/abif/flora/stddisplay.xsql?pnid=239|work=Australian Biological Resources Study|publisher=Australian National Botanic Gardens|accessdate=ngày 23 Apriltháng 4 năm 2011}}</ref>
* ''C. e.'' subsp. ''incana''<ref name=foa2>{{citechú thích web|title=Casuarina equisetifolia subsp. incana|url=http://www.anbg.gov.au/abrs/abif/flora/stddisplay.xsql?pnid=240|work=Australian Biological Resources Study|publisher=Australian National Botanic Gardens|accessdate=ngày 23 Apriltháng 4 năm 2011}}</ref>
 
==Mổ tả==
''Casuarina equisetifolia'' là cây thường xanh, cao đến {{convert|6|–|35|m|ft|abbr=on}}. Cụm hoa đực hình đuôi sóc dài {{convert|0,7|–|4|cm|in|abbr=on}}, cụm hoa cái đơn độc, mọc ở ngọn các cành bên, hoa cái cũng không bao hoa, đính vào nách của 1 lá bắc. Không giống hầu hết các loài khác trong chi ''Casuarina'', loài này có hoa đơn tính, cùng gốc. Quả là một cấu trúc gỗ có hình bầu dục dài {{convert|10|–|24|mm|in|abbr=on}} và đường kính {{convert|9|–|13|mm|in|abbr=on}}, bề ngoài giống như noãn hạt trần được cấu thành bởi nhiều lá noãn, mỗi lá noãn chứa một hạt với cánh nhỏ dài {{convert|6|–|8|mm|in|abbr=on}}.<ref name=foa/><ref name=rhs>{{citechú bookthích sách|last=Huxley|first=Anthony|last2=Griffiths|first2=Mark|last3=Levy|first3=Margot|title=The New Royal Horticultural Society dictionary of gardening. Volume 1|year=1992|publisher=Macmillan|location=London|isbn=0-333-47494-5}}</ref>
 
Giốnh như các loài khác trong chi ''[[Casuarina]]'', ''Casuarina equisetifolia'' là cây có khả năng cố định đạm trong khí quyển. Nhưng nó khác với các cây thuộc họ đậu, Casuarina nuôi dưỡng cộng sinh với một ''[[Frankia]]'' [[Actinomycetales|actinomycete]].
Dòng 38:
''Casuarina equisetifolia'' được tìm thấy từ [[Myanmar]] và [[Việt Nam]] qua [[Malesia]] về phía đông đến [[Polynesia thuộc Pháp]], [[New Caledonia]], và [[Vanuatu]], và về phía nam đến [[Australia]] (phần phía bắc của [[Northern Territory]], bắc và đông [[Queensland]], và đông nam [[New South Wales]], ở đây nó phát triển đến phía nam Laurieton.<ref name="floransw">{{NSW Flora Online|genus=Casuarina |species=equisetifolia |author=K. L. Wilson & L. A. S. Johnson}}</ref>
 
Một quần thể cũng được tìm thấy ở [[Madagascar]], nhưng vẫn còn nghi ngờ liệu nó có nằm trong dải phân bố bản địa hay không.<ref name=foa>{{citechú thích web|title=Casuarina equisetifolia L., Amoen. Acad. 143 (1759)|url=http://www.anbg.gov.au/abrs/online-resources/flora/stddisplay.xsql?pnid=38586|work=Australian Biological Resources Study|publisher=Australian National Botanic Gardens|accessdate=ngày 23 Apriltháng 4 năm 2011}}</ref><ref>http://www.worldagroforestrycentre.org/sea/Products/AFDbases/AF/asp/SpeciesInfo.asp?SpID=477</ref> Loài này được du nhập vào miền nam Hoa Kỳ và [[Tây Phi]].<ref>{{citechú thích web|title=Plant for the Planet: Billion Tree Campaign|url=http://www.unep.org/pdf/BTC_Booklet.pdf|work=United Nations Environment Programme|accessdate=ngày 23 Apriltháng 4 năm 2011}}</ref> Đây là loài xâm hại ở [[Florida]]<ref>{{citechú thích web|title=Biological control of Australian native Casuarina species in the USA|url=http://www.csiro.au/science/ps334.html|work=Commonwealth Scientific and Industrial Research Organisation|accessdate=ngày 16 Septembertháng 9 năm 2010|date=ngày 16 Maytháng 5 năm 2007}}</ref><ref>{{citechú thích web | last = Masterson | first = J | title = Casuarina equisetifolia (Australian Pine) | location = Fort Pierce | publisher = Smithsonian Marine Station | url = http://www.sms.si.edu/irlspec/Casuarina_equisetifolia.htm | accessdate = ngày 5 tháng 5 Maynăm 2009}}</ref> và Nam Phi.<ref>{{citechú thích web|url=http://www.plantzafrica.co.za/miscell/aliens3.htm|title=SANBI:Declared Weeds & Invader Plants|publisher=South African National Biodiversity Institute|accessdate=ngày 25 Septembertháng 9 năm 2014}}</ref>
 
Cây sinh trưởng tốt nhất trên đất cát mới bồi tụ ven biển và đồng bằng; cũng có thể sống được trên đất cát nghèo, đất dốc tụ có tầng dày, thành phần cơ giới nhẹ, độ pH 5,5.
 
==Ứng dụng==
Phi lao cũng được dùng làm thuốc. Rễ cây dùng làm thuốc chữa ỉa chảy và lị. Do các cành và thân phi lao chịu cắt uốn nên còn dùng làm cây cảnh, cây bómg mát và cây bon sai.<ref>{{chú thích web | url = http://www.caycongtrinh.com.vn/cay-cong-trinh/cay-phi-lao | tiêu đề = Cây Phi lao - cây chắn gió - cây công trình | author = | ngày = | ngày truy cập = 8 tháng 5 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Gỗ dùng làm cột, đóng đồ dùng, trụ mở, bột giấy, dăm, than hầm, đun. Trồng rừng phòng hộ, chắn gió cố định cát ven biển.<ref>http://tongcuclamnghiep.gov.vn/giong/LoaiCay.aspx?id name=26<"source0"/ref>
 
== Hình ảnh ==
Dòng 66:
[[Thể loại:Thực vật New South Wales]]
[[Thể loại:Thực vật Queensland]]
 
[[Thể loại:Cây Australia]]
[[Thể loại:Cây dùng làm bonsai]]
[[Thể loại:Thực vật New Caledonia]]
[[Thể loại:Thực vật xâm hại]]