Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chi Cam chanh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
OctraBot (thảo luận | đóng góp)
n Thay thế ‘(?mi)\{\{(Liên kết bài chất lượng tốt|Link GA)\|.+?\}\}\n?’ bằng ‘’.: deprecated template
n đánh vần, replaced: quít → quýt (24), Quít → Quýt (2)
Dòng 2:
| image = Mandarin tree closeup.JPG
| image_width = 240px
| image_caption = Cây quítquýt ''Citrus reticulata''
| regnum = [[Thực vật|Plantae]]
| unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]]
Dòng 17:
''[[Bưởi|Citrus maxima]]'' - Bưởi<br />
''[[Thanh yên (chi Cam chanh)|Citrus medica]]'' - Thanh yên, phật thủ<br />
''[[Quýt hồng|Citrus reticulata]]'' - Quất & [[quítquýt]]<br />
----
'''Các cây lai chính'''<br />
Dòng 35:
Quả của chi Citrus đáng chú ý vì mùi thơm của chúng, một phần là do các [[terpen]] chứa trong lớp vỏ, và chủ yếu là do nó chứa nhiều nước. Nước quả có hàm lượng [[axít citric]] cao, tạo ra hương vị đặc trưng của chúng. Chúng cũng là nguồn cung cấp [[vitamin C]] và các [[flavonoit]] đáng chú ý.
 
Sự phân loại nội bộ trong chi này rất phức tạp và hiện nay người ta vẫn không biết chính xác số lượng loài có nguồn gốc tự nhiên, do nhiều loài được coi là có nguồn gốc lai ghép. Các loại cây trong chi ''Citrus'' được trồng có thể là con cháu của chỉ 4 loài tổ tiên. Hiện nay có hàng loạt các loại cây lai ghép tự nhiên hay do con người nuôi trồng, bao gồm nhiều loại quả có giá trị thương mại như [[cam|cam ngọt]], [[chanh tây]], [[bưởi chùm]], [[chanh ta]], [[quítquýt]], [[bưởi]] v.v. Các nghiên cứu gần đây cho rằng các chi có quan hệ họ hàng gần như ''[[Fortunella]]'', và có lẽ cả ''[[Poncirus]]'', ''[[Microcitrus]]'', ''[[Eremocitrus]]'', cần được gộp lại trong chi ''Citrus''.
 
== Nuôi trồng ==
Dòng 45:
Các loại cam, chanh nói chung không chịu được điều kiện giá rét. ''Citrus reticulata'' có lẽ là loài chịu rét tốt nhất và nó có thể chịu được nhiệt độ tới -10&nbsp;°C trong thời gian ngắn, nhưng trên thực tế nó cần nhiệt độ không dưới -2&nbsp;°C để có thể phát triển được [1]. Một số giống lai ghép có thể chịu được nhiệt độ dưới -0&nbsp;°C khá tốt nhưng cũng không thể tạo ra quả có chất lượng. Một loài có họ hàng, [[chỉ (thực vật)|cam ba lá]] hay cam đắng Trung Quốc (''Poncirus trifoliata'') có thể chịu được nhiệt độ dưới -20&nbsp;°C [2]; quả của nó đắng và không thể ăn được nếu như không được chế biến.
 
Các loại cây trong chi này ưa các điều kiện môi trường nhiều nắng, ẩm ướt với đất tốt và lượng mưa hay lượng nước tưới đủ lớn. Mặc dù có tán lá rộng, nhưng chúng là cây thường xanh và không rụng lá theo mùa, ngoại trừ khi bị ép. Chúng nở hoa vào mùa xuân và tạo quả chỉ một thời gian ngắn sau đó. Quả bắt đầu chín vào mùa thu hay đầu mùa đông, phụ thuộc vào các giống được trồng, cũng như gia tăng độ ngọt sau đó. Một vài giống quítquýt chín vào mùa đông. Một vài giống, chẳng hạn bưởi chùm, cần tới 18 tháng để quả có thể chín.
 
Các khu vực chính trồng các loại cây cam, chanh ở mức độ thương mại là miền nam [[Trung Quốc]], khu vực ven [[Địa Trung Hải]], [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]], [[Úc|Australia]], khu vực cực miền nam của [[Hoa Kỳ]] và một phần [[Nam Mỹ]]. Tại [[Hoa Kỳ]] thì [[Florida]], [[Texas]] và [[California]] là các khu vực sản xuất chính, trong khi các bang khác dọc theo miền nam Hoa Kỳ cũng có trồng ở quy mô nhỏ.
Dòng 51:
Các loại cây cam, chanh cũng đã được trồng trong chậu và được che phủ về mùa đông là một đặc trưng của các nhà vườn thời Phục sinh, kể từ khi công nghệ sản xuất thủy tinh đã phát triển đủ mạnh để có thể sản xuất kính có độ trong suốt thích hợp. Các ''vườn cam'' tại cung điện [[Bảo tàng Louvre|Louvre]] vào khoảng năm [[1617]], đã truyền cảm hứng cho các vườn mô phỏng nó và không bị lu mờ đi cho đến tận khi người ta nghĩ ra nhà kính hiện đại hơn vào thập niên 1840. Vườn cam là một đặc trưng của các nơi ở của tầng lớp quý tộc châu Âu trong suốt thế kỷ 17 và 18. Tại Hoa Kỳ thì vườn cam còn tồn tại có sớm nhất là tại Tayloe House, Mount Airy, Virginia.
 
Một số những người đam mê vẫn còn trồng các loại cam, chanh lùn trong chậu hay nhà kính tại những khu vực có khí hậu quá lạnh để có thể trồng chúng trong vườn. Khí hậu thích hợp, đủ nắng và tưới nước thích hợp là điều cơ bản để cây có thể phát triển và ra quả. Đối với những khu vực rét lạnh, [[chanh ta]] hay [[chanh tây]] đều không thể trồng, do chúng rất nhạy cảm với giá rét hơn là các loại cây khác. QuítQuýt, quất, cam đắng có thể trồng ngoài vườn ngay cả những khu vực có nhiệt độ mùa đông dưới 0&nbsp;°C, mặc dù điều này có thể ảnh hưởng tới chất lượng quả. Các giống lai với quất vàng (hay kim quất - chi ''[[Fortunella]]'') có sức chống chịu lạnh tốt.
 
=== Sâu hại và bệnh tật ===
Dòng 58:
=== Sử dụng ===
[[Tập tin:Lemon tree flower in Vietnam.jpg|200px|nhỏ|phải|Hoa chanh]]
Nhiều loại quả trong chi này, như [[cam]], [[quítquýt]], [[bưởi chùm]] và [[cam clement]], nói chung được ăn tươi. Nói chung vỏ của chúng dễ bóc bằng tay và dễ dàng tách các múi. Quả của bưởi chùm và bưởi phải bóc vỏ bằng dao trước khi ăn. Nước cam và bưởi chùm là những đồ uống phổ biến khi ăn sáng. Những loại quả chua hơn như [[chanh tây]] và [[chanh ta]] nói chung ít được ăn trực tiếp. Nước chanh thường phải thêm đường vào để bớt chua trước khi uống. Chanh cũng được dùng làm gia vị trong nhiều món ăn. Người ta cũng làm mứt từ cam hay chanh.
Quả Cam đường dùng để ăn có nhiều tác dụng; lại được dùng làm thuốc giải nhiệt, trị sốt, điều trị chứng xuất tiết và giúp ăn ngon miệng. Ở Ấn Độ, dịch quả cũng được dùng trong bệnh đau về mật và ỉa chảy ra mật. Vỏ quả cam có thể dùng thay vỏ quýt nhưng tác dụng kém hơn, làm thuốc kích thích tiêu hóa, chữa đau bụng, đầy bụng, ợ chua, đi ngoài. Ta còn dùng vỏ cam chữa bệnh sau khi đẻ bị phù. vỏ tươi dùng xát vào mặt làm thuốc điều trị mụn trứng cá. Lá cam dùng chữa tai chảy nước vàng hay máu mủ. Hoa Cam thường dùng cất tinh dầu và nước cất hoa cam dùng pha chế thuốc. Chỉ ăn toàn cam trong ba ngày liền có tác dụng như một liều thuốc tẩy độc rất tốt. Uống nước vỏ cam nấu chín có tác dụng kính thích nội tiết nước mật, làm tăng nhu động ruột, chống bệnh táo bón.[3]
 
== Các loài, giống, thứ ==
[[Tập tin:Pair of lemons.jpg|nhỏ|250px|phải|Các quả chanh tây trên cành]]
* ''Citrus amblycarpa'' (đồng nghĩa: ''Citrus × limonellus'' thứ ''amblycarpa'': quítquýt ta
* ''Citrus annamensis'': cam hôi
* ''Citrus assamensis'' (đồng nghĩa: ''Citrus pennivesiculata'' thứ ''assamensis''):
Dòng 85:
* ''Citrus grandis'' (đồng nghĩa: ''Citrus maxima''): bưởi chùm Thái Lan.
** ''Citrus grandis'' giống 'Szechipow':
** ''Citrus grandis'' thứ ''pinshanyu'' (đồng nghĩa: ''Citrus grandis'' giống 'Pinshanyu': quítquýt Bình Sơn
** ''Citrus grandis'' thứ ''pyriformis'' (đồng nghĩa: ''Citrus grandis'' giống 'Shatinyu': quítquýt đất cát, bưởi dạng lê
** ''Citrus grandis'' thứ ''shangyuan'': (đồng nghĩa: ''Citrus wilsonii'': chanh hương viên
** ''Citrus grandis'' thứ ''tomentosa'': (đồng nghĩa: ''Citrus grandis'' giống 'Huajuhong': quítquýt Hóa Châu
** ''Citrus grandis'' thứ ''wentanyu'': (đồng nghĩa: ''Citrus grandis'' giống 'Wentanyu': quítquýt Văn Đán
* ''Citrus hanaju''
* ''Citrus hassaku'': cam Hassaku
Dòng 97:
* ''Citrus inflata'':
* ''Citrus jambhiri'': chanh vỏ thô
* ''Citrus junos'': quítquýt Yuzu
* ''Citrus kotokan'': cam đầu hổ, bưởi đầu hổ
* ''Citrus kizu'': kizu
Dòng 130:
** ''Citrus medica'' thứ ''dulcis'': (đồng nghĩa: ''Citrus × limonum'' thứ ''dulcis''): cam núi Trung Quốc, cam ngọt Trung Quốc.
** ''Citrus medica'' thứ ''sarcodactylis'': (đồng nghĩa: ''Citrus medica'' thứ ''digitata''): phật thủ
* ''Citrus natsudaidai'': quítquýt đắng Nhật Bản
* ''Citrus oto'': cam vàng
* ''Citrus paratangerina'': quítquýt Ladu
* ''Citrus pennivesiculata''
* ''Citrus ponki''
Dòng 140:
* ''Citrus reshni'': (đồng nghĩa: ''Citrus reticulata'' giống 'Cleopatra', ''Citrus reticulata'' giống 'Spice'): quất quả nhỏ vỏ rời.
** ''Citrus reshni'' thứ ''canaliculata''
* ''Citrus reticulata'': (đồng nghĩa: ''Sinocitrus reticulata'', ''Citrus nobilis''): cam ngọt, quítquýt ngọt, khoan bì cam, khoan bì quất.
** ''Citrus nobilis'' thứ ''microcarpa'': niêm bì quất, quýt vỏ dính, sảnh, cam sành.
** ''Citrus nobilis'' thứ ''nobilis'': cam sành.
** ''Citrus nobilis'' thứ ''typica'': cam
** ''Citrus reticulata'' giống 'Tangerine': (đồng nghĩa: ''Citrus tangerina''): QuítQuýt
** ''Citrus reticulata'' nhóm trồng Tangerine giống 'Clementin': ''Citrus clementina'', ''Citrus nobilis'' thứ ''chrysocarpa'', ''Citrus reticulata'' thứ ''clementina'': quất vỏ rời, quítquýt tiếu.
** ''Citrus reticulata'' nhóm trồng Tangerine giống 'Red Tangerine': quất hồng
** ''Citrus reticulata'' nhóm trồng Tangerine giống 'Dancy Tangerine'
** ''Citrus reticulata'' thứ ''chachiensis'': (đồng nghĩa: ''Citrus reticulata'' giống 'Chachi ', ''Sinocitrus chachiensis'', ''Citrus chachiensis''): cam cành chè
** ''Citrus reticulata'' thứ ''deliciosa'': (đồng nghĩa: ''Citrus nobilis'', ''Citrus nobilis'' thứ ''deliciosa'', ''Citrus reticulata'', ''Citrus deliciosa'', ''Citrus tangerina'', ''Citrus reticulata'' giống 'Tangerina', ''Citrus reticulata'' giống 'Fuju'): quítquýt xiêm, phúc quất, mật quất
** ''Citrus reticulata'' thứ ''erythrosa'': (đồng nghĩa: ''Citrus reticulata'' giống 'Zhuju', ''Citrus erythrosa''): quítquýt đỏ
** ''Citrus reticulata'' thứ ''kinokuni'': (đồng nghĩa: ''Citrus reticulata'' giống 'Kinokuni', ''Citrus kinokuni''): quítquýt ngọt Nam Phong, quítquýt ngọt tiền vàng.
** ''Citrus reticulata'' thứ ''poonensis'': ''Citrus poonensis'', ''Citrus reticulata'' giống 'Oneco', ''Citrus reticulata'' giống 'Poongan': cam ngọt Trung Quốc
** ''Citrus reticulata'' thứ ''salicifolia'': quítquýt lá liễu
** ''Citrus reticulata'' thứ ''satsuma'': (đồng nghĩa: ''Citrus unshiu'' thứ ''satsuma''): cam ngọt Ôn Châu, cam Satsuma.
** ''Citrus reticulata'' thứ ''suavissima'': (đồng nghĩa: ''Citrus reticulata'' giống 'Suavissima', ''Citrus suavissima''): cam Âu
** ''Citrus reticulata'' thứ ''subcompressa'': (đồng nghĩa: ''Citrus reticulata'' giống 'Subcompressa', ''Citrus subcompressa''): quítquýt ngọt hoàng nham
** ''Citrus reticulata'' thứ ''succosa'': (đồng nghĩa: ''Citrus reticulata'' giống 'Succosa', ''Citrus succosa''): quítquýt ngọt thiên thai
** ''Citrus reticulata'' thứ ''suhoiensis'': (đồng nghĩa: ''Citrus reticulata'' giống 'Suhoiensis', ''Citrus suhoiensis''): cam tứ hồi
** ''Citrus reticulata'' thứ ''tankan'': (đồng nghĩa: ''Citrus reticulata'' giống 'Jiaogan', ''Citrus tankan''): tiêu cam
Dòng 178:
* ''Citrus suhuiensis'' (đồng nghĩa: ''Citrus reticulata'' thứ ''austera'')
* ''Citrus sulcata''
* ''Citrus sunki'' (đồng nghĩa: ''Citrus reticulata'' thứ ''austera''): quítquýt chua
* ''Citrus taiwanica'': Cam đài loan.<ref>{{IUCN
|ID = 35142
Dòng 195:
** ''Citrus x paradisi'' (nhóm cùi hồng) giống 'Foster'
** ''Citrus x paradisi'' (nhóm cùi hồng) giống 'Red Blush': (đồng nghĩa: ''Citrus x paradisi'' (nhóm cùi hồng) giống 'Ruby'.)
* ''Citrus yatsushiro'': quítquýt yatsushiro.
 
{{Chi Cam chanh}}