Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Warszawa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
|official_name = ''Miasto Stołeczne Warszawa''<br />
|native_name = ''Warszawa''
|motto = ''Semper invicta''{{spaces|2}}<small>(tiếng [[Latinh]], nghĩa là "AlwaysLuôn bất khả chiến invinciblebại")</small>
|image_skyline = FB Warszawa panorama.jpg
|image_caption = SkylineẢnh đường chân trời thành phố
|imagesize = 250px
|image_flag = Flag of Warsaw.svg
Dòng 50:
|blank1_info =
}}
'''Warszawa''' ({{Audio-IPA|Pl-Warszawa.ogg|[varˈʂava]}}; phiên âm [[tiếng Việt]]: '''Vác-xa-va''' hoặc '''Vác-sa-va''', một số sách báo tiếng Việt ghi là '''Vacsava'''; {{Audio-IPA|Pl-Warszawa.ogg|[varˈʂava]}}), tên đầy đủ: '''Thủ đô Warszawa''', ([[tiếng Ba Lan]]: ''Miasto Stołeczne Warszawa''), một số sách báo tiếng Việt ghi là '''Vacsava''', là thủ đô và là thành phố lớn nhất [[Ba Lan]]. Thành phố tọa lạc bên [[wisla|sông Vistula]], cách bờ [[Biển Baltic]] và dãy núi Carpathy khoảng 370&nbsp;km. Dân số năm 2014 khoảng 1.726.581 người, dân số vùng đô thị là 2.879.000. Diện tích thành phố: 517,24&nbsp;km², diện tích vùng đô thị là 6100,43&nbsp;km² (tiếng Ba Lan: ''Obszar Metropolitalny Warszawy''). Thành phố là trung tâm công nghiệp chế tạo, sắt thép, ô tô, điện đồng thời là trung tâm giáo dục với 66 viện nghiên cứu và trường đại học. Thành phố có 30 nhà hát, bao gồm nhà hát nhạc kịch, nhà hát giao hưởng. Warszawa nổi tiếng với [[Khối Warszawa|Hiệp ước Warszawa]] của khối Xô viết XHCN trước đây.
 
==Lịch sử==