Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phạm Văn Đổng”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Infobox military person
Hàng 21 ⟶ 20:
|awards=[[Order of the Dragon of Annam]], Officer<br/>[[National Order of Vietnam|National Order]], Commander<br/>[[Vietnam Gallantry Cross|Cross of Gallantry]], 18 citations}}
'''Phạm Văn Đổng''' (1919 - 2008), nguyên là một tướng lĩnh của [[Quân Lực Việt Nam Cộng Hoà]], mang quân hàm [[Thiếu tướng]].
==Tiểu sử &
Ông sinh ngày 25-10-1919 tại [[Sơn Tây]], miền Bắc Việt Nam. Đã học xong Trung học Đệ nhất cấp chuơng trình Pháp.
*Phu nhân: Bà Trịnh Mỹ Lan ''(Ông bà có 5 người con gồm 2 trai và 3 gái)''
==Binh nghiệp==
Năm 1940
Năm 1944: Thăng cấp [[Thiếu úy]], làm Đại đội phó trong đơn vị bộ binh vùng sơn cước.
Năm 1947: Thăng cấp [[Trung úy]], lên làm Đại đội trưởng.
▲Năm 1940, ông nhập ngũ vào '''Quân đội Liên Hiệp Pháp'''. Một năm sau được cử đi học Sĩ quan tại [[Trường Võ Bị Móng Cái]]. Tốt nghiệp năm 1942 với cấp bậc [[Chuẩn Uý]]. Ông được điều chuyển đến các đơn vị đồn trú tại các Tỉnh thuộc vùng đông bắc miền Bắc VN. Từ 1942-1952 ông lần lượt được thăng lên các cấp: [[Thiếu uý]] (1944), [[Trung uý]] (1947), [[Đại uý]] (1950).
==
Năm 1950: Ông được thăng cấp [[Đại úy]], giữ chức vụ Tiểu đoàn phó Tiểu đoàn 2 Việt Nam
Năm 1952
Năm 1953
==
Năm 1955
Năm 1958: Tháng 3, bàn giao chức Tư lệnh Sư đoàn 3 Dã Chiến lại cho Trung tá [[Nguyễn Quang Thông]] ''(sau là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng [[Tây Ninh]])''. Cuối năm du học khoá Chỉ huy & Tham mưu tại [[Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ]], qua năm 1959 mãn khoá.
▲Năm 1955, cuối tháng 3, Tư lệnh [[Phân Khu Duyên Hải Nha Trang]] thay thế Đại tá [[Nguyễn Ngọc Lễ]]. Đầu tháng 9 bàn giao chức Tư lệnh Phân Khu Duyên Hải lại cho Trung tá [[Đỗ Mậu]]. Tháng 10 vinh thăng [[Đại Tá]] Tư lệnh Sư đoàn 3 Dã Chiến (''tiền thân của Sư Đoàn 5 bộ Binh'') thay thế Đại tá [[Vòng(''Woòng'') A Sáng]], Tư lệnh đầu tiên (''cựu Thiếu Sinh Quân Núi Đèo, tốt nghiệp Trường Võ Bị Liên Quân Saint-Cyr, Pháp. sau là Thượng Nghị Sĩ nhiệm kỳ 1967-1973. Là thân phụ của Đại Tá Hoàng Gia Cầu'').
Năm
Năm
Năm 1965
▲Năm 1965, Tháng 3, [[Uỷ Viên An Ninh Uỷ Ban Thường Vụ Hội Đồng Quân Lực]]. Tháng 8 ông được giải ngũ.
==Tham chính==
Năm 1969
▲Năm 1969, tháng 9 Tổng trưởng Cựu Chiến binh trong Nội Các của Chính phủ Đại tướng [[Trần Thiện Khiêm]].
==1975==
▲*Sau 30-4, định cư tại Philadelphia, Pennsylvania, Hoa Kỳ.
▲*Ông từ trần ngày 26-11-2008 tại nơi định cư. Hưởng thọ 90 tuổi.
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
*''Bổ sung theo:
*''
[[Thể loại:Sinh 1919]]
[[Thể loại:Mất 2008]]
[[Thể loại:Người Sơn Tây]]
[[Thể loại:Thiếu tướng Việt Nam Cộng hòa]]
[[Thể loại:Bộ trưởng Việt Nam]]
|