Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Viêm phổi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tiêm chủng Vắc-xin: đánh vần, replaced: quí → quý
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 51:
{{Multicol-end}}]]
 
Viêm phổphổi là bệnh phổ biến ảnh hưởng khoảng 450 triệu người trên khắp toàn cầu.<ref name="Lancet11"/> Đây là căn bệnh gây tử vong ở mọi nhóm tuổi với số ca lên đến 4 triệu người, chiếm 7% dân số thế giới mỗi năm.<ref name=Lancet11/><ref name=CochraneTx10/> Tỉ lệ này lớn nhất ở trẻ dưới 5 tuổi, và người già hơn 75 tuổi.<ref name=Lancet11/> Nó xuất hiện nhiều gấp 5 ở các nước đang phát triển so với các nước phát triển.<ref name=Lancet11/> Số ca viêm phổ do virus chiếm khoảng 200 triệu.<ref name=Lancet11/> Ở Hoa Kỳ, đến năm 2009, viêm phổi là bệnh gây tử vong xếp thứ 8.<ref name=Clinic2011>{{cite journal|last=Nair|first=GB|coauthors=Niederman, MS|title=Community-acquired pneumonia: an unfinished battle|journal=The Medical clinics of North America|date=November 2011 |volume=95|issue=6|pages=1143–61|pmid=22032432|doi=10.1016/j.mcna.2011.08.007}}</ref> Có 4 triệu người bị sưng phổi mỗi năm, phần lớn là do Pneumococcus trong đó khoảng 40.000 người chết. Nó là một trong những nguyên nhân nhập viện hàng đầu của người trên 65 tuổi. Những người đang mang sẵn các tật bệnh khiến sức đề kháng của cơ thể suy giảm (chẳng hạn như bệnh [[HIV/AIDS|AIDS]], [[bệnh thận]],...) cũng dễ bị sưng phổi Pneumococcus.<ref>[http://patients.uptodate.com/topic.asp?file=pulm_inf/2222 Pneumococcal pneumonia in adults] patients.uptodate.com</ref>
 
=== Trẻ em ===
Năm 2008, viêm phổphổi ở trẻ em khoảng 156 triệu ca (151 triệu ở các nước đang phát triển và 5 triệu ở các nước phát triển).<ref name=Lancet11/> Năm 2010, nó làm 1,3 triệu trẻ tử vong, hay 18% tổng số ca tử vong đối với trẻ dưới 5 tuổi, trong đó 95% xảy ra ở các nước đang phát triển.<ref name=Lancet11/><ref name=Develop11>{{cite journal|last=Singh|first=V|coauthors=Aneja, S|title=Pneumonia — management in the developing world|journal=Paediatric respiratory reviews|date=March 2011 |volume=12|issue=1|pages=52–9|pmid=21172676|doi=10.1016/j.prrv.2010.09.011}}</ref><ref>{{cite journal|last=Liu|first=L|coauthors=Johnson, HL; Cousens, S; Perin, J; Scott, S; Lawn, JE; Rudan, I; Campbell, H; Cibulskis, R; Li, M; Mathers, C; Black, RE; Child Health Epidemiology Reference Group of WHO and, UNICEF|title=Global, regional, and national causes of child mortality: an updated systematic analysis for 2010 with time trends since 2000.|journal=Lancet|date=2012 Jun 9|volume=379|issue=9832|pages=2151–61|pmid=22579125|doi=10.1016/S0140-6736(12)60560-1}}</ref> Các quốc gia chịu bệnh này nặng nhất như: Ấn Độ (43 triệu), Trung Quốc (21 triệu) và Pakistan (10 triệu).<ref>{{cite journal|last=Rudan|first=I|coauthors=Boschi-Pinto, C; Biloglav, Z; Mulholland, K; Campbell, H|title=Epidemiology and etiology of childhood pneumonia|journal=Bulletin of the World Health Organization|date=May 2008 |volume=86|issue=5|pages=408–16|pmid=18545744|doi=10.2471/BLT.07.048769|pmc=2647437}}</ref> Nó gây tử vong hành đầu trong trẻ em ở các nước có thu nhập thấp.<ref name=Lancet11/><ref name=CochraneTx10>{{cite journal |author=Kabra SK | coauthors = Lodha, R; Pandey, RM |title=Antibiotics for community-acquired pneumonia in children |journal=Cochrane Database Syst Rev |volume=3 |issue= 3|pages=CD004874 |year=2010 |pmid=20238334 |doi=10.1002/14651858.CD004874.pub3 |editor1-last=Kabra |editor1-first=Sushil K }}</ref> Nhiều trong số các ca tử vong này xảy ra trong thời kỳ sơ sinh. [[Tổ chức Y tế Thế giới]] ước tính cứ một trong 3 trẻ sơ sinh chết vì viêm phổi.<ref name=garenne>{{cite journal |author=Garenne M | coauthors = Ronsmans, C; Campbell, H |title=The magnitude of mortality from acute respiratory infections in children under 5 years in developing countries |journal=World Health Stat Q |volume=45 |issue=2–3 |pages=180–91 |year=1992 |pmid=1462653 }}</ref> Khoảng nửa trong số các ca tử vong này có thể ngăn chặn được, vì chúng có thể gây ra bởi vi khuẩn, nếu tác nhân này thì ta có thể dùng vắc-xin để giảm thiểu.<ref>{{cite journal |author=WHO |title=Pneumococcal vaccines. WHO position paper |journal=Wkly. Epidemiol. Rec. |volume=74 |issue=23 |pages=177–83 |year=1999 |pmid=10437429 }}</ref>
 
== Biến chứng ==