Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quy trình”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
sửa bảng
GHA-WDAS (thảo luận | đóng góp)
n Bot: performed general fixes, WP:CHECKWIKI error fixes, also loaded scripts written by User:Alphama
Dòng 7:
+  '''Quy''' - 規, là Quy định - 規定.
 
+ '''Trình''' - 程, là Trình tự - 程序, Thứ tự - 次序 , Cách thức - 格式.
 
+ ''Đối lập'' với Quy trình là Tùy tiện, Cảm hứng, Cảm giác, Tùy nghi.
Dòng 13:
2. '''Định nghĩa''':
 
- '''Quy trình''' (規程 - Processes) là '''trình tự''' (thứ tự, cách thức) thực hiện một hoạt động (#) đã được '''quy định,''' mang tính chất bắt buộc, đáp ứng những mục tiêu cụ thể của hoạt động quản trị (''quản lý và cai trị''). '''Quy trình''' xuất hiện phổ biến trong quá trình tồn tại và phát triển của vạn vật, ví dụ như quy trình giăng tơ của loài nhện, làm tổ của chim hoặc săn mồi của hổ báo....
 
''Hoạt động'' (#) - ''sequence'': bao gồm tất cả các dạng thức hoạt động (hoặc quá trình) trong đời sống xã hội của con người, ví dụ như các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đào tạo, nghiên cứu, tôn giáo, nghệ thuật, chiến tranh….
 
- '''Quy trình''' là '''''Trình tự''''' đã được '''''Quy định'''''. Làm trái quy trình là vi phạm kỷ luật. Quy trình là pháp luật của một tổ chức.
 
- '''Quy trình''' có thể không được viết thành văn bản, vì nhiều lý do.
Dòng 67:
# Dễ bảo mật.
 
'''2. Nhược điểm của QT:'''
 
'''a. Có thể rắc rối, rườm rà về thủ tục hành chính.''' Tuy nhiên, theo ISO 9000:2000 (2.7.2) thì hồ sơ hành chính là những tài liệu cung cấp bằng chứng khách quan về các hoạt động đã được thực hiện hay kết quả thực hiện. Do đó, trong Quy trình không tồn tại (hay quá ít) các hoạt động khai thác ''thủ pháp hành chính'' khi quản trị Quy trình là một trong những điểm yếu mang tính hệ thống của QT.
Dòng 103:
b. Đơn giản hóa tiêu chuẩn tuyển dụng, cả đội ngũ quản lý và công nhân lao động.
 
-  '''Nhược điểm''':
 
'''a.''' Giảm tính bảo mật.
 
'''b.''' Dễ tạo ra đối thủ tiềm năng.
 
 '''<nowiki/>'''-  '''Kết luận''': Mức độ hoàn thiện cao nhất của Quy trình phức hợp là quá trình chuyển dần thành Quy trình đơn giản. Đây là nguyên lý cơ bản định hướng cho quá trình hoàn thiện hoặc nâng cấp một Quy trình phức hợp đã có.
Dòng 153:
|-
|'''''Năng lực lãnh đạo'''''
|Có khả năng hoàn thiện
 
hoặc nâng cấp quy trình
|Chỉ có khả năng thiết lập và vận hành Quy trình
 
ở quy mô nhỏ, sản xuất thủ công
Dòng 162:
|-
|<nowiki> </nowiki>'''''Khả năng nhận thức'''''
|Phát hiện rất nhanh
 
(''gần như ngay lập tức'')
|Không thể (''hoặc chậm'') phát hiện
 
lỗi Quy trình (lỗi hệ thống)