Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Súng ngắn Makarov”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Kiểu 59
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 86:
* Cự ly 40 m: Bán kính tán xạ 100% số đạn = 12 cm; bán kính tán xạ 50% số đạn = 7 cm
* Cự ly 50 m: Bán kính tán xạ 100% số đạn = 16 cm; bán kính tán xạ 50% số đạn = 8 cm.
 
== Các phiên bản chính ==
=== [[Liên Xô]] và [[Nga]] ===
[[Tập tin:9x18mm MAK.jpg|nhỏ|phải|256px|Đạn Makarov 9 x 18 mm]]
* PM nguyên bản (''còn gọi là Makarov Tula''): do Nikolai Fedorovich Makarov thiết kế năm 1948. Sau 5 kỳ thử nghiệm cấp quốc gia, PM được nhà máy vũ khí IMZ ở Tula bắt đầu sản xuất hàng loạt từ năm 1951. Sử dụng đạn 9 x 18 mm. Hộp đạn chứa 8 viên. Điểm chạm 0/0.
* IJ70: Phiên bản thương mại, có hộp đạn 8 viên, thước ngắm cố định, điểm chạm + 12,5 cm ở cự li 25 m.
* IJ70-17A (AH, AS): Phiên bản xuất khẩu theo đơn đặt hàng của [[Nam Tư]], hộp đạn 8 viên, sử dụng đạn 9 x 17 mm, thước ngắm có điều chỉnh tầm bắn.
* IJ71-17: Tương tự IJ70, sử dụng đạn 9 x 17 mm, thước ngắm chỉnh tầm.
* IJ71-18 (AH, AS): Cấu tạo như PM nguyên bản, sử dụng đạn 9 x 18 mm, thước ngắm cố định, điểm chạm + 12,5 cm.
* Baikal 442: Còn gọi là Makarov thể thao là một kiểu PM cải tiến (PMM) với hộp đạn 10 hoặc 12 viên, cỡ đạn 9 x 18 mm
* Baikal MP-654K: Còn gọi là súng hơi Makarov. Cấu tạo tương tự Makarov, đạn nhựa hình cầu, bắn bằng khí nén; dùng để giải trí. Tuy nhiên, có thể gây thương tích ở cự ly 25 m.
* Baikal MP-471: súng săn dùng đạn ghém dưới 10 mm, tầm sát thương 50 m
* Baikal IZH-79-9T: một phiên bản 9 mm MP-654K, dùng đạn sát thương
* IL-71: phiên bản thương mại dùng đạn 9 × 17 mm
* IL-71-100: phiên bản thương mại dùng đạn 9 × 17 mm, băng 10 viên.
* 6P42-9: súng ngắn hơi, được chế tạo theo tiêu chuẩn IZH70, cỡ nòng 9 mm như PA.
* 6P42-7,6: súng ngắn hơi, cỡ nòng 7,6 mm.
* IL-79-8: súng ngắn hơi thuộc dòng 6P42, cỡ nòng 8 mm)
* IL-79-9: súng vừa bắn khí ga vừa bắn đạn sát thương, cỡ nòng 9 mm.
* IL-79-9T "Makaritch": (phổ biến nhất là kiểu Makaritch IL-79-9T-10), thuộc dòng PMM, cỡ nòng 9 mm, hộp tiếp đạn 10 viên.
* PB: Phiên bản PM có gắn ống giảm thanh.
* PSM: Phiên bản PM nhẹ (0,46 kg), sử dụng đạn cỡ nhỏ 5,45 × 18 mm
 
=== [[Ba Lan]] ===
* P-64: (còn gọi là Makarov Ba Lan), chế tạo theo giấy phép sản xuất PM của Nga, dùng đạn 9 x 18 mm
 
=== [[Tiệp Khắc]] ===
[[Tập tin:CZ 83-JH03.jpg|nhỏ|phải|256px|Một khẩu CZ-83 dùng đạn 9 x 18 mm Makarov]]
* CZ-82/83: (còn gọi là Makarov Tiệp), cải tiến tách rời lò so đẩy búa (dùng lò so xoắn) và lò so cò (lò so lá); cơ cấu đẩy cò dùng kiểu khung cò như súng Tokarev (TT). Có hai loại cỡ nòng: CZ-82 dùng đạn 7,65 mm Browning (phiên bản xuất khẩu cho [[NATO]]) và CZ-83 dùng đạn 9 x 18 mm Makarov (phiên bản xuất khẩu cho các nước có trang bị phổ biến súng Makarov).
 
=== [[Đức]] ===
* Pistole Vz. 82: Phiên bản giống CZ-82, dùng đạn 7,65 mm Browning.
 
=== Trung Quốc ===
* Kiểu 59: (Việt Nam gọi là K-59 do tên này được dịch là "Kiểu 59"), là bản sao nguyên gốc PM, dùng trong quân sự.
* Noricol: Phiên bản dùng trong thể thao.
 
=== [[Ukraina]] ===
* PSM-R: Phiên bản của PSM, nặng 0,44 kg, hộp tiếp đạn chỉ chứa được 6 viên 9 mm RA.
* VIJ-9-RA: Phiên bản dùng đạn cao su gây chấn thương.
 
== Súng có cấu tạo và tính năng tương tự ==