Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kaposi's sarcoma”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 18:
'''Kaposi's sarcoma''' ({{IPAc-en|k|ə|ˈ|p|oʊ|s|iː|z|_|s|ɑr|ˈ|k|oʊ|m|ə}}; gọi tắt là '''KS''') là một khối u hay một dạng ung thư gây ra bởi virus HHV8 (human herpesvirus 8), hay còn được gọi là virus KSHV (Kaposi's sarcoma-associated herpesvirus ) hay tác nhân KS. Nó ban đầu được mô tả bởi [[Moritz Kaposi]], một bác sĩ da liễu người Hungari thực hành tại trường [[Đại học Viên]] vào năm 1872.<ref>{{cite journal |last=Kaposi|first=M |year=1872 |title=Idiopathisches multiples Pigmentsarkom der Haut |journal=Arch. Dermatol. Syph. |volume=4 |issue= 2|pages=265–273 | url= |accessdate= |doi=10.1007/BF01830024}}</ref> Kaposi's sarcoma trở nên được biết đến rộng rãi như là một trong những triệu chứng lâm sàng để xác định [[HIV/AIDS]] trong thập niên 80 của thế kỷ 20. Virus nguyên nhân gây ra dạng ung thư này được khám phá vào năm 1994.<ref>{{cite journal | last1 = Chang | first1 = Y. | last2 = Cesarman | first2 = E. | last3 = Pessin | first3 = M. S. | last4 = Lee | first4 = F. | last5 = Culpepper | first5 = J. | last6 = Knowles | first6 = D. M. | last7 = Moore | first7 = P. S. | title = Identification of herpesvirus-like DNA sequences in AIDS-associated Kaposi's sarcoma | journal = Science | volume = 266 | issue = 5192 | pages = 1865–1869 | year = 1994 | pmid = 7997879 | doi = 10.1126/science.7997879 | bibcode = 1994Sci...266.1865C }}</ref> Mặc dù cho đến nay nguyên nhân gây ra KS đã được chứng minh rõ ràng là do nhiễm một loại virus, tuy nhiên vẫn tồn tại sự thiếu nhận thức phổ biến về căn bệnh này ngay cả ở những người có nguy cơ lây nhiễm cao.<ref name="Phillips AM, Jones AG, Osmond DH, Pollack LM, Catania JA, Martin JN 2008">{{cite journal |author=Phillips AM, Jones AG, Osmond DH, Pollack LM, Catania JA, Martin JN |title=Awareness of Kaposi Sarcoma-associated Herpesvirus among Men who Have Sex with Men |journal=Sex Transm Dis |volume=35 |issue=12 |pages=1011–4 |date=July 2008 |pmid=18665016 |doi=10.1097/OLQ.0b013e318182c91f |url= |pmc=2593118|last2=Jones |last3=Osmond |last4=Pollack |last5=Catania |last6=Martin |doi_brokendate=2015-02-02 }}</ref>
 
Kaposi’s sarcoma (KS) là một bệnh toàn thân biểu hiện với các tổn thương da có hoặc không liên quan đến những bộ phận bên trong cơ thể. Nó được phân ra thành bốn nhóm mô tả như sau: KS cổ điển - tác động đến những người đàn ông trung niên gốc [[Địa Trung Hải]]; KS đặc hữu [[Châu Phi]]; KS ở bệnh nhân có tình trạng suy giảm miễn dịch do thầyliệu thuốcpháp điều trị; và KS có liên quan đến [[HIV/AIDS]]. Những nốt tím tổn thương trên da được thấy ở bệnh nhân KS có một số hình thái như: vết ban, mảng, u nhỏ, nốt hạch và vết lồi; các tổn thương này có thể là duy nhất, tập trung vào một vùng, hay lan tỏa ra nhiều điểm khác nhau trên cơ thể. Ngoài biểu hiện tác động chủ yếu trên da, KS còn có thể liênkhởi quanphát đến khoang miệng, các hạch bạch huyết, và các cơ quan nội tạng. KS cổ điển có xu hướng lan chậm, biểu hiện ra các nốt phát ban đỏ hoặc tím ở chi dưới. KS đặc hữu Châu Phi và KS liên quan đến AIDS thì xu hướng tích cực hơn. Những tổn thương do KS liên quan đến AIDS thường phát triển nhanh chóng thành các mảng và nốt tác động đến phần thân trên, mặt và niêm mạc miệng. Cách thức chẩn đoán có thể được thực hiện bằng cách làm sinh thiết mô, và nếu được chỉ định lâm sàng, thì soi chụp nội tạng là cần phải tiến hành.
 
Một khi những chẩn đoán đã được thực hiện, việc điều trị sẽ được dựa trên sự phân loại bệnh và dựa vào biểu hiện toàn thân hay cục bộ. Nếu là tổn thương cục bộ thì có thể áp dụng các phương pháp như liệu pháp lạnh, tiêm vào vết thương tổn một loại thuốc ức chế phân bào, alitretinoin gel (dùng để bôi ngoài), xạ trị, liệu pháp miễn dịch cục bộ, hay phẫu thuật cắt bỏ. Nếu là tổn thương da lan rộng hoặc liên quan đến nội tạng thì có thể cần phải truyền hóa trị bằng đường tĩnh mạch và miễn dịch trị liệu. Ngừng hoặc giảm các liệu pháp ức chế miễn dịch được khuyến cáo khi KS phát sinh trong bối cảnh suy giảm miễn dịch do quá trình điều trị. Tuy nhiên, với KS liên quan đến AIDS, liệu pháp kháng retrovirus hoạt tính cao (HAART) đã chứng minh được hiệu quả ngăn chặn; hay làm thoái hóa, hồi quy KS. Một số bệnh nhân AIDS đã hoàn toàn giải quyết được các thương tổn và giảm thời gian kéo dài trong khi vẫn đang tiếp tục áp dụng liệu pháp. Do đó, HAART được xem là phương pháp hàng đầu dành cho những bệnh nhân này, dù vậy họ vẫn có thể yêu cầu các cách điều trị khác vào cùng thời điểm.<ref>{{cite journal | last1 = Antman | first1 = K. | last2 = Chang | first2 = Y. | title = Kaposi's Sarcoma | journal = New England Journal of Medicine | volume = 342 | issue = 14 | pages = 1027–1038 | year = 2000 | pmid = 10749966 | pmc = | doi = 10.1056/NEJM200004063421407 }}</ref><ref>{{cite journal | last1 = Cattelan | first1 = A. M. | last2 = Calabrò | first2 = M. L. | last3 = De Rossi | first3 = A. | last4 = Aversa | first4 = S. M. | last5 = Barbierato | first5 = M. | last6 = Trevenzoli | first6 = M. | last7 = Gasperini | first7 = P. | last8 = Zanchetta | first8 = M. | last9 = Cadrobbi | first9 = P. | last10 = Monfardini | first10 = S. | last11 = Chieco-Bianchi | first11 = L. | title = Long-term clinical outcome of AIDS-related Kaposi's sarcoma during highly active antiretroviral therapy | journal = International journal of oncology | volume = 27 | issue = 3 | pages = 779–785 | year = 2005 | pmid = 16077928 }}</ref><ref>{{cite journal | last1 = Cáceres | first1 = W. | last2 = Cruz-Amy | first2 = M. | last3 = Díaz-Meléndez | first3 = V. | title = AIDS-related malignancies: Revisited | journal = Puerto Rico health sciences journal | volume = 29 | issue = 1 | pages = 70–75 | year = 2010 | pmid = 20222338 }}</ref><ref name="doi10.1056/NEJMoa055009|noedit">{{cite journal | last1 = Hladik | first1 = W. | last2 = Dollard | first2 = S. C. | last3 = Mermin | first3 = J. | last4 = Fowlkes | first4 = A. L. | last5 = Downing | first5 = R. | last6 = Amin | first6 = M. M. | last7 = Banage | first7 = F. | last8 = Nzaro | first8 = E. | last9 = Kataaha | first9 = P. | last10 = Dondero | first10 = T. J. | last11 = Pellett | first11 = P. E. | last12 = Lackritz | first12 = E. M. | title = Transmission of Human Herpesvirus 8 by Blood Transfusion | journal = New England Journal of Medicine | volume = 355 | issue = 13 | pages = 1331–1338 | year = 2006 | pmid = 17005950 | pmc = | doi = 10.1056/NEJMoa055009 }}</ref><ref>{{cite journal | last1 = Schwartz | first1 = R. | last2 = Micali | first2 = G. | last3 = Nasca | first3 = M. | last4 = Scuderi | first4 = L. | title = Kaposi sarcoma: A continuing conundrum | journal = Journal of the American Academy of Dermatology | volume = 59 | issue = 2 | pages = 179–206; quiz 207–8 | year = 2008 | pmid = 18638627 | pmc = | doi = 10.1016/j.jaad.2008.05.001 }}</ref>