Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Huỳnh Thới Tây”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
clean up, replaced: → (2), Thiếu uý → Thiếu úy, Đại uý → Đại úy, Cộng hoà → Cộng hòa (4) using AWB
Dòng 1:
'''Huỳnh Thới Tây''' (1932-2010), nguyên là một tướng lĩnh ngành bộ binh của [[Quân lực Việt Nam Cộng hoàhòa]], mang quân hàm [[Chuẩn tướng]]. Xuất thân từ [[Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt|Trường Võ bị Liên quân]] ''(sau cải danh thành Võ bị Quốc gia)''. Ông đã phục vụ ở các đơn vị bộ binh và tuần tự giữ từ chức Trung đội trưởng đến Tiểu đoàn trưởng. Sau hơn 18 năm ở bộ binh, được biệt phái sang phục vụ ngành [[Cảnh sát Quốc gia]].
==Tiểu sử & Binh nghiệp==
Ông sinh vào tháng 9-1932 tại [[Long An]], miền Nam Việt Nam. Tốt nghiệp Trung học phổ thông với văn bằng Tú tài.
 
Năm 1952: Thi hành lệnh đông viên, ông nhập ngũ vào '''Quân đội Quốc gia''', mang số quân: 52/120.208. Theo học khoá 8 Hoàng Thuỵ Đông [[Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt|Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt]] ''(khai giảng: 1/7/1952, mãn khoá: 28/6/1953)''. Tốt nghiệp với cấp bậc [[Thiếu úy]] hiện dịch. Ra trường được chọn phục vụ trong đơn vị bộ binh với chức Trung đội trưởng.
==Quân đội Việt Nam Cộng hoàhòa==
Năm 1955: Sau khi [[Thủ tướng]] [[Ngô Đình Diệm]] chấp chính, ông được chuyển sang phục vụ Quân đội Việt nam Cộng hoàhòa ''(danh xưng mới được cải đổi từ "Quân đội Quốc gia Việt Nam")''. Một năm sau (1956), ông được thăng cấp [[Trung uý]] giữ chức Đại đội trưởng trong Tiểu đoàn bộ binh.
 
Năm 1960: Ông được thăng cấp [[Đại úy]] và được cử giữ chức Tiểu đoàn trưởng bộ binh.
 
Năm 1964: Ông chuyển sang bộ phận Quân báo, giữa năm được thăng cấp [[Thiếu tá]] nhận chức Chỉ huy phó Biệt đoàn 300 ''(tiền thân Liên đoàn Yểm trợ 924)''.
 
Năm 1965: Ông được chỉ định làm Trưởng đoàn 68 hoạt động tại Vùng 4 chiến thuật thuộc đơn vị 101 Quân báo.
 
Năm 1969: Thăng cấp [[Trung tá]] được cử làm Trưởng phòng 2 trong Bộ tư lệnh Quân đoàn IV & Vùng 4 chiến thuật.
 
Năm 1970: Ông được thăng cấp [[Đại tá]] và được biệt phái sang Bộ Tư lệnh Cảnh Sát Quốc gia, đảm nhận chức vụ Phụ tá Tư lệnh đặc trách ngành [[Cảnh sát Đặc biệt]].
Dòng 24:
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
*''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hoàhòa''. Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thuỵ 2011.
 
[[Thể loại:Chuẩn tướng Việt Nam Cộng hòa]]