Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lữ Mộng Lan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
clean up, replaced: Thiếu uý → Thiếu úy, Trung uý → Trung úy, Đại uý → Đại úy, Cộng Hoà → Cộng hòa (3) using AWB |
||
Dòng 1:
'''Lữ Lan''' (1927), nguyên là một tướng lĩnh của [[Quân Lực Việt Nam Cộng
==Tiểu sử & Gia Đình==
Ông sinh ngày 28/9/1927 tại làng Minh Hương, xã [[Triệu Thượng]], [[Triệu Phong]], Tỉnh [[Quảng Trị]].
Dòng 7:
*Là học sinh Trường Lycée [[Khải Định]], Huế. Năm 1944, tốt nghiệp bằng DEPSI ''(Thành Chung)''.
==Binh nghiệp==
Năm 1950: Nhập ngũ vào '''Quân đội Quốc gia''', mang số quân: 47/202.901, trúng tuyển vào học khoá 3 [[Trần Hưng Đạo]] Trường [[Võ Bị Liên Quân Đà Lạt]] ''(khai giảng:1/10/1950, mãn khoá: 1/7/1951)''. Tốt nghiệp với cấp bậc [[Thiếu
Năm 1951: Ra trường, được chuyển về Đại đội 20, rồi Đại đội 18 thuộc Trung đoàn [[Võ Tánh]] với chức vụ Đại đội trưởng.
Dòng 13:
Năm 1952: Cuối năm, thuyên chuyển về Tiểu đoàn 254 Dã Chiến Việt Nam với chức vụ Tiểu đoàn trưởng.
Năm 1953: Thăng cấp [[Trung
Năm 1954: Giữa tháng 3, tốt nghiệp lớp Tham mưu, trở về Đệ nhị Quân khu được bổ dụng chức vụ Trưởng ban 3 Liên đoàn lưu động số 21. Kê tiếp được nâng cao chức vụ thành Trưởng phòng 3 Sư đoàn 21 Dã chiến ''(nâng và cải danh từ liên đoàn 21)''. Tháng 8 cùng năm, ông được thăng lên cấp [[Đại
===Quân đội Việt Nam Cộng
Năm 1955: Giữa tháng 6, thăng cấp [[Thiếu tá]]. Đến tháng 10, được cử giữ chức Tham mưu trưởng Sư đoàn 16 Khinh chiến.
Dòng 51:
{{tham khảo}}
*''Bổ sung theo:
*'''Nguồn:''' "Lược Sử Quân Lực Việt Nam Cộng
[[Thể loại:Trung tướng Việt Nam Cộng hòa]]
|