Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Văn Khương”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
clean up, replaced: Thiếu uý → Thiếu úy, Trung uý → Trung úy, Đại uý → Đại úy, Cộng hoà → Cộng hòa using AWB
Dòng 1:
'''Nguyễn Văn Khương''' (1924-1970). Nguyên là Đại tá Bộ binh của [[Quân lực Việt Nam Cộng hoàhòa]]. Xuất thân từ Trường Sĩ Quan Trừ bị. Tử trận, được Truy thăng Chẩn tướng.
==Tiểu sử & gia đình==
 
Dòng 9:
==Binh nghiệp==
 
Năm 1952: Động viên, nhập ngũ vào '''Quân đội Quốc gia''', mang số quân: 44/101.883. Theo học khoá 2 Phụng sự Trường Sĩ Quan Trừ bị Thủ Đức (khai giảng: 1-10-1952, mãn khoá: 1-4-1953). Tốt nghiệp với cấp bậc [[Thiếu úy]]. Ra trường, phục vụ tại Tiểu khu Mỹ Tho.
 
'''Quân đội VNCH'''
 
Năm 1955: Thăng [[Trung úy]], Phụ tá Trưởng phòng 4 Đệ nhất Quân khu Nam việt cho Thiếu tá [[Khưu Ngọc Tước]] (sinh 1931 tại SG, tốt nghiệp khoá 1 Trường Sĩ Quan Trừ bị Thủ Đức. Sau là Trung tá).
 
Năm 1960: Thăng [[Đại úy]], Trưởng phòng 4 Sư đoàn (SĐ) 21 Bộ binh (BB) do Đại tá [[Trần Thiện Khiêm]] làm TL. Năm 1964: Làm Tham mưu trưởng SĐ 21 BB.
 
Năm 1965: Tháng 11, thăng [[Thiếu tá]]. Năm 1966: Thăng [[Trung tá]], Chỉ huy trưởng Yếu Khu Trà Nóc.