Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Creatinin”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Quá trình thoái biến: clean up, replaced: {{sơ khai}} → {{Mammalia-stub}} using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 44:
Trong [[lâm sàng]] việc xét nghiệm creatinin máu có vai trò quan trọng: nó là giá trị chẩn đoán và tiên lượng bệnh viêm thận mãn tính, xét nghiệm creatinin thường đi kèm với [[xét nghiệm]] [[ure]] để đánh giá chức năng lọc của thận được chính xác.
 
{{Commonscat|Creatinine}}Phản ứng giữa arginin và glycin xảy ra ở mô thận , tạo ra ornithin và guanido acetic acid ( glycocyamin ) . sau đó glycocyamin được đưa vào máu rồi chuyển đến gan và được chuyển hóa thành creatin . Creatin vào mạch máu và được tế bào cơ hấp thụ . Tại đây , Creatin được chuyển hóa thành Creatin phosphat , chất này được chuyển hóa thành Creatinin .
 
sự tạo thành Creatinin phụ thuộc vào khối lượng cơ ( đàn ông nhiều hơn phụ nữ ) . Creatinin được lọc qua cầu thận , không tái hấp thu ở ống thận và được thải ra nước tiểu , vì vậy xét nghiệm Creatinin máu có tác dụng đánh giá chức năng lọc của cầu thận và theo dõi tiến triển của chức năng thận ( Urea máu không đáng lo ngại nếu Creatinin máu bình thường ; nếu có creatinin máu tăng thì cần thăm dò chức năng thận kỹ hơn ).
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}
 
==Tham khảo==
{{Commonscat|Creatinine}}
[[Thể loại:Trao đổi chất]]
 
 
{{sơ khai y học}}
{{Mammalia-stub}}