Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Park Ha-sun”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
clean up, replaced: → (29), → (46) using AWB
Dòng 1:
{{Korean name|Park}}
{{Infobox person
| name = Park Ha-sun
| image = [[File:Hasun(1).jpg|thumb|Park Ha Sun]]
| birth_date = {{Birth date and age|1987|10|22}}
| birth_place = [[Seoul]], [[Hàn Quốc]]
| agent = [http://www.slent.co.kr/sun_profile.asp SL Entertainment]
| years_active = 2005–nay
| education = [[Đại học Dongguk]] <br> Sân khấu và điện ảnh
| module =
}}
{{Infobox Korean name|child=yes|color=transparent
| title = Tên tiếng Hàn
| hangul = 박하선
| rr = Bak Ha-seon
| mr = Pak Ha-sŏn
}}
'''Park Ha-sun''', ([[Hangul]]: 박하선 sinh ngày 22 tháng 10, 1987) là nữ diễn viên [[Hàn Quốc]]. Park ra mắt vào năm 2005 với phim truyền hình ''Love Needs a Miracle'' và trở thành ngôi sao với vai diễn [[Queen Inhyeon]] trong bộ phim cổ trang ''[[Dong Yi (phim truyền hình)|Dong Yi]]'' của [[Tổng công ty Phát thanh Truyền hình Munhwa|MBC]],<ref>{{chú thích web|last=Lee|first=Ga-on|title=Han Hyo-joo says she "hold fast" to her role in ''Dong Yi''|url=http://www.tenasia.com/archives/2735|accessdate=2012-11-19|work=10Asia|date=ngày 7 tháng 5 năm 2010}}</ref> sau đó cô quay trở lại vai giáo viên trong bộ phim sitcom hài ''[[Gia đình là số một (phần 3)|High Kick: Revenge of the Short Legged]]'' được phát sóng vào năm 2011-2012.<ref>{{chú thích web|title=Dogged Determination Taking Actress Park Ha-sun to the Top|url=http://english.chosun.com/site/data/html_dir/2012/04/12/2012041200633.html|accessdate=2012-11-19|work=[[The Chosun Ilbo]]|date=ngày 12 tháng 4 năm 2012}}</ref><ref>{{chú thích web|last=Lee|first=Kyung-nam|title=Park Ha Sun Reveals Her Dirty Drinking Secrets|url=http://enewsworld.mnet.com/enews/contents.asp?idx=292|accessdate=2012-11-19|work=enewsWorld|date=ngày 6 tháng 9 năm 2011}}</ref> Cô cũng từng xuất hiện trong bộ phim ''The Last Blossom'' (2011), ''[[Champ (film)|Champ]]'' (2011), và ''Tone-deaf Clinic'' (2012).<ref>{{chú thích web|last=Hong|first=Lucia|title=Park Ha-sun to become PiFan Lady for 2012 Puchon Int'l Film Festival|url=http://www.asiae.co.kr/news/view.htm?idxno=2012052309404729551|accessdate=2012-11-19|work=10Asia|date=ngày 23 tháng 5 năm 2012}}</ref>
Dòng 20:
==Phim==
{| border="2" cellpadding="4" cellspacing="0" style="margin: 1em 1em 1em 0; background: #f9f9f9; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse; font-size: 90%;"
|-style="background:#B0C4DE;"
| '''Năm''' || <center>'''Tên tiếng Hàn''' || <center>'''Tên tiếng Anh''' || <center>'''Vai trò''' || <center>'''Ghi chú'''
|-
Dòng 30:
|-
| rowspan=3|2007 || 경성 스캔들 || ''[[Capital Scandal]]'' || So Yeong-rang || TV - [[Hệ thống Phát thanh Truyền hình Hàn Quốc|KBS2]]
|-
| 어머니는 죽지 않는다 || ''Mom Never Dies'' || Ji-hye || Phim
|-
| 왕과나 || ''[[The King and I (TV series)|The King and I]]'' || Công chúa Munseong của gia tộc Shin || TV - [[Hệ thống Phát thanh Truyền hình Seoul|SBS]]
Dòng 42:
|-
| rowspan=3|2009 || 하자 전담반 제로 || ''Romance Zero'' || Nam Hyeon-jeong || TV - [[MBC Plus Media|MBC Dramanet]]
|-
| 그저 바라보다가 || ''[[The Accidental Couple]]'' || Choi Soo-yeon || TV - [[Hệ thống Phát thanh Truyền hình Hàn Quốc|KBS2]]
|-
| 멈춤수 없어 || ''Can't Stop Now'' || Lee Joo-ah || TV - [[Tổng công ty Phát thanh Truyền hình Munhwa|MBC]]
|-
| rowspan=5|2010 || 주문진 || ''Jumunjin'' || So-hee || Phim
|-
| 낮잠 || ''A Nap'' || Yi-sun || Stage Play<ref>{{chú thích web|last=Jang|first=Kyung-jin|title=Filmmaker Hur Jin-ho tries his hand in directing a play|url=http://www.asiae.co.kr/news/view.htm?idxno=2010021115261094086|accessdate=2012-11-19|work=10Asia|date=ngày 11 tháng 2 năm 2010}}</ref>
|-
| 동이 || ''[[Dong Yi (phim truyền hình)|Dong Yi]]'' || [[Queen Inhyeon]] || TV - [[Tổng công ty Phát thanh Truyền hình Munhwa|MBC]]
|-
| 영도다리 || ''I Came from Busan'' || In-hwa || Phim
|-
| 고종의 꿈, 대한제국 || || Phim tài liệu kể truyện || TV - [[MBC Life]]
|-
| rowspan=3|2011 || 세상에서 가장아름다운 이별 || ''The Last Blossom'' <br/> (còn gọi là ''The Most Beautiful Goodbye'') || Jung Yeon-soo || Film
|-
| 챔프 || ''[[Champ (film)|Champ]]'' || Yoon-hee || Phim
|-
| 하이킥 짧은다리의 역습 || ''[[High Kick: Revenge of the Short Legged]]'' || Park Ha-sun || TV - [[Tổng công ty Phát thanh Truyền hình Munhwa|MBC]]
|-
| 2012 || 음치 클리닉 || ''Tone-deaf Clinic'' <br/> (aka ''Love Clinique'') || Dong-joo || Phim
|-
| rowspan=4|2013 || 광고천재 이태백 || ''[[Ad Genius Lee Tae-baek]]'' || Baek Ji-yoon || TV - [[Hệ thống Phát thanh Truyền hình Hàn Quốc|KBS2]]
Dòng 78:
==Danh sách đĩa nhạc==
{| border="2" cellpadding="4" cellspacing="0" style="margin: 1em 1em 1em 0; background: #f9f9f9; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse; font-size: 90%;"
|-style="background:#B0C4DE;"
| '''Năm''' || <center>'''Ca sĩ''' || <center>'''Track''' || <center>'''Album'''
|-
Dòng 88:
==Giải thưởng==
{| border="2" cellpadding="4" cellspacing="0" style="margin: 1em 1em 1em 0; background: #f9f9f9; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse; font-size: 90%;"
|-style="background:#B0C4DE;"
| '''Năm''' || <center>'''Giải thưởng''' || <center>'''Thể loại''' || <center>'''Đề cử'''
|-
Dòng 111:
 
{{Persondata
| NAME = Park Ha-sun
| ALTERNATIVE NAMES =
| SHORT DESCRIPTION = Nữ diễn viên
| DATE OF BIRTH = 22 tháng 10, 1987
| PLACE OF BIRTH = [[Hàn Quốc]]
| DATE OF DEATH =
| PLACE OF DEATH =
}}
{{DEFAULTSORT:Park, Ha-sun}}