Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đô la Newfoundland”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1:
{{Infobox Currency
| image_1 = NFLD dollar bill.jpg
Hàng 24 ⟶ 23:
}}
'''Đô la Newfoundland''' đã là loại tiền tệ của thuộc địa và [[Dominion of Newfoundland]] từ năm [[1865]] cho đến năm [[1949]], khi [[Newfoundland và Labrador|Newfoundland]] trở thành một tỉnh của [[Canada]]. Nó có giá trị bằng 100 ''[[Cent (tiền tệ)|Cent]]''.
== Lịch sử ==
Trong năm [[1865]], đồng đô la Newfoundland đã được thay thế cho đồng [[Bảng Newfoundland|pound]] tại một tỷ lệ là 1 đô la = 4 [[shilling]] 2 [[penny]] (50 penny), hơi cao hơn so với đồng [[đô la Canada]] (trị giá 4s 1.3d). Điểm quan trọng này đã được đánh giá là 2 cent sẽ được ngang bằng với 1 [[penny sterling]]. Nó được coi như là một nguy cơ cho việc lựa chọn áp dụng hệ thống [[Anh]] hay hệ thống [[Mỹ]]. Nó cũng có chịu tác động của
Khác với colony Anh Bắc Mỹ đã được thông qua đơn vị [[Mỹ]] cùng một khoảng thời gian mà Newfoundland đã thông qua đơn vị Tây Ấn Độ. Sự chênh lệch nhỏ giữa đơn vị của [[Mỹ]] và đơn vị Tây Ấn Độ
== Tiền xu ==
{{main|Coins of the Newfoundland dollar}}
Trong năm [[1865]], những
== Giấy bạc ==
{{Coin image box 2 singles
| header =
Dòng 46:
| width_right = 150
| footer =
| position =
| margin = 4
| background = #000000
}}
Trong năm [[1865]], một [[Ngân hàng Canada|ngân hàng điều lệ]], ''Commercial Bank of Newfoundland'' đã bắt đầu phát hành giấy bạc với chỉ tên là pound và đô la, bằng cách sử dụng một tỷ lệ là 4 đô la = 1 pound. Khi tỷ lệ này phù hợp với tỷ lệ được sử dụng tại Canada vào thời điểm, nó có thể là những giấy bạc không được sử dụng như là dành cho đô la Newfoundland. Trong những năm [[1880]], cả hai ngân hàng là ''Commercial Bank'' và ''Union Bank of Newfoundland'' ban hành các giấy bạc chỉ tên duy nhất trong những đồng đô la. Những mệnh giá là 2, 5, 10, 20 và 50 đô la đã được ban hành. Tuy nhiên, vào năm [[1894]], cả hai ngân hàng đã bị sụp đổ.
|