Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vera Igorevna Zvonareva”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tnq9999 (thảo luận | đóng góp)
Trang mới: “{{Infobox tennis biography |name= Vera Zvonareva<br><small>Вера Звонарёва</small> |image= Tập tin:Vera Zvonareva at the 2010 US Open 01.jpg|250px…”
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 14:30, ngày 22 tháng 7 năm 2015

Vera Igorevna Zvonareva (Nga: Ве́ра И́горевна Звонарёва, IPA: [ˈvʲɛrə ˈiɡərʲɪvnə zvənɐˈrʲɵvə] ; sinh ngày 7 tháng 9 năm 1984) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp của Nga. Cô bắt đầu chơi quần vợt năm 6 tuổi và thi đấu chuyên nghiệp vào năm 2000. Vị trí cao nhất trong sự nghiệp của cô là số 2 của WTA.[1] Zvonareva đã giành được 12 danh hiệu WTA ở nội dung đơn nữ và vào đến chung kết WTA Championships năm 2008, 2010; WimbledonUS Open năm 2010. Cô cũng giành được huy chương đồng tại Thế vận hội Bắc Kinh năm 2008.[2] Ở nội dung đánh đôi, cô đã giành được bốn danh hiệu Grand Slam, cùng đồng đội Nathalie Dechy tại US Open năm 2006, Svetlana Kuznetsova tại Úc mở rộng năm 2012, Bob Bryan tại US Open năm 2004 và Andy Ram tại Wimbledon năm 2006.

Vera Zvonareva
Вера Звонарёва
Zvonareva tại US Open 2010
Quốc tịch Nga
Nơi cư trúMoscow, Nga
Sinh7 tháng 9, 1984 (39 tuổi)
Moscow, Liên Bang Xô Viết
Chiều cao1,72 m (5 ft 7+12 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Lên chuyên nghiệpTháng 9, 2000
Tay thuậnTay phải (cú trái 2 tay)
Tiền thưởng$13,512,165
Trang chủOfficial website
Đánh đơn
Thắng/Thua475 - 230
Số danh hiệu12 WTA, 2 ITF
Thứ hạng cao nhấtNo. 2 (25 tháng 10, 2010)
Thứ hạng hiện tạiNo. 137 (18 tháng 5, 2015)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngSF (2009, 2011)
Pháp mở rộngQF (2003)
WimbledonF (2010)
Mỹ Mở rộngF (2010)
Các giải khác
WTA FinalsF (2008)
Thế vận hội Bronze medal (2008)
Đánh đôi
Thắng/Thua174 - 116
Số danh hiệu6 WTA, 0 ITF
Thứ hạng cao nhấtNo. 9 (8 tháng 8, 2005)
Thứ hạng hiện tạiNo. 169 (18 tháng 5, 2015)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngW (2012)
Pháp Mở rộngQF (2006)
WimbledonF (2010)
Mỹ Mở rộngW (2006)
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
WimbledonW (2006)
Mỹ Mở rộngW (2004)
Cập nhật lần cuối: 21 tháng 5, 2015.

Cuộc sống cá nhân

Zvonareva được sinh ra vào năm 1984 tại Moscow. Cha cô, Igor Zvonarev chơi môn thể thao Bandy cho đội Dynamo Moscow, mẹ cô Nataliya Zvonareva là vận động viên khúc côn cầu và đã đoạt huy chương đồng tại thế vận hội Moscow 1980.[3] Vera bắt đầu làm quen với quần vợt năm 6 tuổi dưới sự hướng dẫn của mẹ cô.

Trong năm 2007, Zvonareva tốt nghiệp Đại học thể dục thể thao liên bang Nga và cô tiếp tục học tại Học viện Ngoại giao Moscow.

Thành tích tại các giải Grand Slam

Các trận chung kết

Nội dung đơn nữ: 2 (0–2)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỉ số
Á quân 2010 Wimbledon Cỏ   Serena Williams 3–6, 2–6
Á quân 2010 US Open Cứng   Kim Clijsters 2–6, 1–6

Nội dung đôi nữ: 3 (2–1)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2006 US Open Cứng   Nathalie Dechy   Dinara Safina
  Katarina Srebotnik
7–6(7–5), 7–5
Á quân 2010 Wimbledon Cỏ   Elena Vesnina   Vania King
  Yaroslava Shvedova
6–7(6–8), 2–6
Vô địch 2012 Australian Open Cứng   Svetlana Kuznetsova   Sara Errani
  Roberta Vinci
5–7, 6–4, 6–3

Nội dung đôi nam, nữ: 2 (2–0)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2004 US Open Cứng   Bob Bryan   Alicia Molik
  Todd Woodbridge
6–3, 6–4
Vô địch 2006 Wimbledon Cỏ   Andy Ram   Venus Williams
  Bob Bryan
6–3, 6–2

Nội dung đánh đơn

Giải đấu 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 SR W–L
Grand Slam Tournaments
Australian Open A A A A 1R 4R 2R 1R 4R 1R SF 4R SF 3R A 1R 2R 0 / 12 23–12
French Open A A A 4R QF 3R 3R 1R A 4R A 2R 4R A A A A 0 / 8 18–8
Wimbledon A A A 2R 4R 4R 2R 1R A 2R 3R F 3R 3R A 3R 0 / 11 23–11
US Open A A A 3R 3R 4R A 3R 3R 2R 4R F QF A A A 0 / 9 25–9
WTA Tour Championships A A A A A RR A A A F RR SF SF A A A 0 / 5 9–10
Thống kê sự nghiệp
Vô địch - Á quân 0–0 0–0 0–0 0–1 1–0 1–2 1–0 2–1 0–1 2–6 2–0 1–5 2–2 0–0 0–0 0–0 0–0 12–18
Thắng - Thua tổng thể 3–1 6–2 12–9 41–14 46–24 54–27 21–21 37–22 30–14 65–22 33–14 50–19 56–22 11–10 0–0 3–5 5-3 472–227
Thứ hạng cuối năm None 357 365 45 13 11 42 24 23 7 9 2 7 98 None 251

Chú thích

  1. ^ “Player Profile: Vera Zvonareva”. WTA. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ “Chinese Li loses in bronze medal play-off at Olympic tennis”. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2008.
  3. ^ “Zvonareva biodata”. Zvonareva.ru (bằng tiếng Russian). Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài