Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phổ (quốc gia)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Lịch sử nước Phổ (1786 - 1850): đánh vần, replaced: Qui định → Quy định
Dòng 131:
 
Vào năm [[1675]], ông đánh tan tác quân [[Thụy Điển]] trong [[trận Fehrbellin]], qua đó ông trở thành vị "Tuyển hầu tước vĩ đại".<ref>Christopher M. Clark, ''Iron kingdom: the rise and downfall of Prussia, 1600-1947'', trang 47</ref> Với chiến công hiển hách của ông, dân tộc Đức quay trở lại thời kỳ hùng mạnh.<ref>Christopher M. Clark, ''Iron kingdom: the rise and downfall of Prussia, 1600-1947'', trang 657</ref> Quân đội Phổ đã giành chiến thắng trong chiến dịch chống Thụy Điển, và chiến thắng tại Fehrbellin trở thành một ký ức cao đẹp của dân tộc Phổ - Brandenburg, về sự phát triển của truyền thống quân sự của họ. Lực lượng Quân sự độc lập đã đặt nền tảng cho Vương triều Hohenzollern đưa nước Phổ lên hàng liệt cường, chứ không phải là những Liên minh đã đưa xứ Phổ đến tình hình tồi tệ như trong cuộc Chiến tranh Ba mươi năm.<ref name="DuffyXVI"/> "Tuyển hầu tước vĩ đại" cũng truyền lệnh cho 20.000 tín đồ Kháng Cách Pháp đến tị nạn trên đất Phổ.<ref>Gerhard Ritter, ''Frederick the Great: a historical profile'', trang 179</ref> Ban đầu ông dựa theo hình mẫu của người [[Hà Lan]] mà xây dựng Quân đội, nhưng từ sau [[1685]], những người Pháp tị nạn đã truyền bá vào xứ Phổ cách rèn luyện quân sự mới nhất của nước Pháp.<ref name="DuffyXVI"/> Tuy ông bị mất một số đất đai mà ông chinh phạt được, ông vẫn luôn được biết bao người châu Âu nể trọng; và, vào năm 1757, khi vị vua kiên quyết Friedrich II Đại Đế tuyệt vọng vì bị nhiều nước vây hãm, Voltaire đã lấy chuyện này ra để khuyên nhà vua hồi phục và đóng vai trò quan trọng trên chính trường châu Âu. Với tư tưởng sắt đá của mình, ông đã nghe theo Voltaire...<ref name="Ritter114"/> Vị Tuyển hầu tước vĩ đại cũng gửi một đạo quân đến giúp Hoàng đế Áo là [[Leopold I (đế quốc La Mã Thần thánh)|Leopold I]] đánh đuổi quân [[Đế quốc Ottoman|Thổ Ottoman]] ra khỏi kinh thành [[Viên]].<ref>Christopher M. Clark, ''Iron kingdom: the rise and downfall of Prussia, 1600-1947'', trang 51</ref>
 
Các lãnh đạo của Phổ thời kỳ Teuton và Brandenburg (1226 - 1701):
 
Thời kỳ Teuton:
# Hermann von Salza: 1226 - 1239
# Konrad von Thüringen: 1239 - 1240
# Gerhard von Malberg: 1240 - 1244
# Heinrich von Hohenlohe: 1244 - 1249
# Günther von Wüllersleben: 1249 - 1252
# Poppo von Osterna: 1252 - 1256
# Anno von Sangershausen: 1256 - 1273
# Hartmann von Heldrungen: 1273 - 1282
# Burchard von Schwanden: 1282 - 1290
# Konrad von Feuchtwangen: 1290 - 1297
# Gottfried von Hohenlohe: 1297 - 1303
# Gottfried von Hohenlohe: 1303 - 1311
# Karl von Trier: 1311 - 1324
# Werner von Orseln: 1324 - 1330
# Luther von Braunschweig : 1331 - 1335
# Dietrich von Altenburg: 1335 - 1341
# Ludolf König: 1342 - 1345
# Heinrich Dusemer: 1345 - 1351
# Winrich von Kniprode: 1351 - 1382
# Conrad Zollner von Rothenstein: 1382 - 1390
# Konrad von Wallenrode: 1391 - 1393
# Konrad von Jungingen: 1393 - 1407
# Ulrich von Jungingen: 1407 - 1410
# Heinrich von Plauen: 1410 - 1413
# Michael Küchmeister von Sternberg: 1414 - 1422
# Paul von Rusdorf: 1422 - 1441
# Konrad von Erlichshausen: 1441 - 1449
# Ludwig von Erlichshausen: 1449 - 1467
# Heinrich von Reuss Plauen: 1467 - 1470
# Heinrich von Reffle Richtenberg: 1470 - 1477
# Martin Truchseß von Wetzhausen: 1477 - 1489
# Johann von Tiefen: 1489 - 1497
# Frederick of Saxony: 1498 - 1510
# Albert xứ Brandenburg-Ansbach: 1510 - 1525
Thời kỳ Đại công và vua Phổ, nhà Brandenburg:
# Albert: 1525 - 1568
# Albert Frederick: 1568 - 1618
# John Sigismund: 1618 - 1619
# Georg Wilhelm: 1619 - 1640
# Friedrich Wilhelm Vĩ đại: 1640 - 1688
# Friedrich III: 1688 - 1701 (làm vua Phổ năm 1701 với danh hiệu Frederick I)
 
== Lịch sử nước Phổ (1701 - 1786) ==
Hàng 294 ⟶ 339:
Sau khi Liên bang Xô Viết tan rã, một số lượng nhỏ [[người gốc Đức]] từ [[Kazakhstan]] đã bắt đầu định cư tại vùng Kaliningrad của [[Nga|Liên bang Nga]], vốn là phần phía bắc của Đông Phổ. Đó là một phần của làn sóng nhập cư vào khu vực này, trước đó là một khu vực cấm. Vào khoảng 2005, khoảng 6.000 (0.6% dân số) là dân gốc Đức sống ở đây, đa số từ các vùng khác của Nga.
 
Sau sự [[thống nhất nước Đức]] vào năm 1990 một kế hoạch được đưa ra để sát nhập các bang Berlin và Brandenburg. Mặc dù một số người đề nghị tên của bang mới này là "Prussia", tức Phổ, nhưng không có cái tên nào được chọn, và bang có lẽ sẽ được gọi là "Berlin-Brandenburg" hoặc "Brandenburg". Tuy vậy sự sát nhập này đã bị bác bỏ vào năm 1996 trong cuộc trưng cầu dân ý, bởi đa số cử tri ở Tây Berlin. Cũng sau khi nước Đức thống nhất, thi hài của ông vua lừng lẫy Friedrich II Đại Đế (vốn từng được mai táng ở [[Nhà thờ Công sự (Potsdam)]] trước khi Nhà thờ bị phá hủy trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ hai<ref>Christopher M. Clark, ''Iron kingdom: the rise and downfall of Prussia, 1600-1947'', trang 655</ref>) được đưa về Cung điện Sanssouci mà mai táng vào [[tháng tám|tháng 8]] năm [[1991]], theo ước muốn của ông, là chôn cất ông cũng với những chú [[chó săn thỏ]] của ông, sau biết bao biến cố lịch sử.<ref>Christopher M. Clark, ''Iron kingdom: the rise and downfall of Prussia, 1600-1947'', trang 690</ref>
 
Vua Phổ (1701 - 1918):
* Friedrich I: 1701 - 1713
* Friedrich Wilhelm I: 1713 - 1740
* Friedrich II Đại đế: 1740 - 1786
* Friedrich Wilhelm II: 1786 - 1797
* Friedrich Wilhelm III: 1797 - 1840
* Friedrich Wilhelm IV: 1840 - 1861
* Wilhelm I Đại đế: 1861 - 1888
* Friedrich III: 1888
* Wilhelm II: 1888 - 1918
Thủ tướng Phổ:
# Johann Kasimir Kolbe von Wartenberg: 1702-1711
# Heinrich von Rüdiger Ilgen: 1711-1728
# Friedrich Wilhelm von Grumbkow: 1728-1739
# Heinrich von Podewils: 1739-1749
# Georg von Arnim Dietlof-Boitzenburg: 1749-1753
# Karl-Wilhelm von Finck Finckenstein: 1749-1777
# Friedrich Anton von Heinitz: 1777-1802
# Friedrich Wilhelm von Arnim: 1786-1798
# Christian Heinrich Kurt von Haugwitz: 1802-1804 (lần 1)
# Karl August von Hardenberg: 1804-1806 (lần 1)
# Christian Heinrich Kurt von Haugwitz: 1806 (lần 2)
# Karl Friedrich von Beyme: 1806-1807
# Karl August von Hardenberg: 1807 (lần 2)
# Heinrich Friedrich Karl vom Stein: 1807-1808
# Karl Friedrich Ferdinand Alexander zu dohna-Schlobitten: 1808-1810
# Karl August von Hardenberg: 1810-1822 (lần 3)
# Otto Carl Friedrich von Voss: 1822-1823
# Carl Friedrich Heinrich Graf von Wylich und Lottum: 1823-1841
# Ludwig Gustav von Thile: 1841-1848
# '''Adolf Heinrich von Arnim-Boitzenburg''': 3/1848
# '''Gottfried Ludolf Camphausen:''' 3/1848 - 6/1848
# '''Rudolf von Auerswald''' : 6/1848 - 9/1848
# '''Ernst von Pfuel''' : 9/1848 - 11/1848
# '''Friedrich Wilhelm von Brandenburg''' : 1848 - 1850
# '''Otto Theodor von Manteuffel''' : 1850 - 1858
# '''Karl Anton von Hohenzollern''' : 1858 - 1862
# '''Adolf zu Hohenlohe-Ingelfingen''' : 3/1862 - 9/1862
# '''Otto von Bismarck''' : 1862 - 1873 (lấn 1)
# '''Albrecht von Roon''' : 1/1873 - 10/1873
# '''Otto von Bismarck''' : 1873 - 1890 (lần 2)
# '''Leo von Caprivi''' : 1890 - 1892
# '''Botho zu Eulenburg''' : 1982 - 1894
# '''Chlodwig zu Hohenlohe-schillingsfürst''' : 1894 - 1900
# '''Bernhard von Bulow''' : 1900 - 1909
# '''Theobald von Bethmann-Hollweg''': 1909 - 1917
# '''Georg Michaelis''' : 7/1917 - 10/1917
# '''Georg von Hertling''' : 1917 - 1918
# '''Maximilian của Baden''' : 10/1918 - 11/1918
# '''Friedrich Ebert''': 1918 (2 ngày)
# '''Paul Hirsch''' : 1918 - 1920
# '''Otto Braun''': 1920 - 1921 (lần 1)
# '''Adam Stegerwald''' : 4/1921 - 11/1921
# '''Otto Braun''' : 1921 - 1925
# '''Wilhelm Marx''' : 2/1925 - 4/1925
# '''Otto Braun''': 1925 - 1932
# '''Franz von Papen''': 7/1932 - 12/1932
# '''Kurt von Schleicher''' : 1932 - 1933
# '''Franz von Papen''': 1/1933 - 4/1933
# '''Adolf Hitler''' : 1933 - 1935
# '''Hermann Göring''' : 1935 - 1945
 
== Xem thêm ==
* [[Đế quốc Đức|Đế chế Đức]]