Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Charlie Nguyễn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
thông tin chính xác |
||
Dòng 6:
| birth_name = Nguyễn Chánh Trực
| other_names = Trực "Charlie" Nguyễn<br />Charlie Trực Nguyễn
| birth_date = {{Birth date and age|1968|
| birth_place = [[TP.Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]]
| death_date =
| death_place =
| occupation = Đạo diễn phim<br />Đạo diễn sân khấu<br />Nhà biên kịch phim<br />Nhà biên kịch hài<br />Nhà sản xuất phim
| yearsactive =
| spouse =
| awards = Cánh Diều Vàng 2012: Đạo diễn xuất sắc nhất<ref>[http://news.zing.vn/Chi-Hoi-cung-Elly-Tran-chien-thang-tai-Canh-dieu-vang-post240658.html "Chị Hội" Thái Hòa cùng Elly Trần chiến thắng tại Cánh diều vàng.], theo Zing News.</ref>
Giải thưởng của ban giám khảo thể loại phim truyện tại Liên hoan phim châu Á-Thái Bình Dương - Los Angeles lần thứ 23,
Giải Bông sen bạc (không có vàng) tại Liên hoan phim Việt Nam và Giải Mai Vàng 2007
}}
'''Charlie Nguyễn''', tên thật '''Nguyễn Chánh Trực''' (sinh ngày [[25 tháng 11]] năm [[1968]] tại [[Thành phố Hồ Chí Minh|Sài Gòn]], [[Việt Nam]]) là một đạo diễn phim, đạo diễn sân khấu, nhà biên kịch phim, nhà biên kịch hài và nhà sản xuất phim [[người Mỹ gốc Việt]]
Hàng 20 ⟶ 22:
==Tiểu sử==
Năm [[1992]], Charlie Nguyễn lập nên công ty sản xuất phim/video mang tên [[Cinema Pictures]], sau này đã được đổi thành [[Hãng phim Chánh Phương]] (Chánh Phương Films).
Các phim tiêu biểu của anh có: ''[[Thời Hùng Vương 18 (phim)|Thời Hùng Vương 18]]'' (sản xuất/biên kịch/đạo diễn), ''[[Vật đổi sao dời]]'' (biên kịch/đạo diễn), ''[[Để Mai tính]]'' (đạo diễn), ''[[Long Ruồi]]'' (đạo diễn/đoạt kỷ lục doanh thu/đạo diễn xuất sắc cánh diều vàng), [[Cưới ngay kẻo lỡ]] (biên kịch/đạo diễn), ''[[Khát vọng Thăng Long]]'' (biên kịch), ''[[Bụi đời Chợ Lớn]]'' (biên kịch/đạo diễn), ''[[Tèo em]]'' (biên kịch/đạo diễn), ''Vampire Diary (đạo'' ''diễn hành động), Ngoạ Hổ Tàng Long 2 (Đồng sản xuất/đạo diễn unit 2)'' và ''[[Dòng máu anh hùng]]'' (đạo diễn/biên kịch/sản xuất) – đây là bộ phim giành được sự yêu thích của khán giả Việt Nam. Bộ phim đã mang về cho anh giải thưởng của ban giám khảo thể loại phim truyện tại [[Liên hoan phim châu Á-Thái Bình Dương]] - [[Los Angeles]] lần thứ 23, giải Bông sen bạc (không có vàng) tại [[Liên hoan phim Việt Nam]] và [[Giải Mai Vàng]] [[2007]].▼
▲Các phim tiêu biểu của anh có: ''[[Thời Hùng Vương 18 (phim)|Thời Hùng Vương 18]]'' (sản xuất/biên kịch/đạo diễn), ''[[Vật đổi sao dời]]'' (biên kịch/đạo diễn), ''[[Để Mai tính]]'' (đạo diễn), ''[[Long Ruồi]]'' (đạo diễn/đoạt kỷ lục doanh thu/đạo diễn xuất sắc cánh diều vàng), [[Cưới ngay kẻo lỡ]] (biên kịch/đạo diễn), ''[[Khát vọng Thăng Long]]'' (biên kịch), ''[[Bụi đời Chợ Lớn]]'' (biên kịch/đạo diễn), ''[[Tèo em]]'' (biên kịch/đạo diễn) và ''[[Dòng máu anh hùng]]'' (đạo diễn/biên kịch/sản xuất) – đây là bộ phim giành được sự yêu thích của khán giả Việt Nam. Bộ phim đã mang về cho anh giải thưởng của ban giám khảo thể loại phim truyện tại [[Liên hoan phim châu Á-Thái Bình Dương]] - [[Los Angeles]] lần thứ 23, giải Bông sen bạc (không có vàng) tại [[Liên hoan phim Việt Nam]] và [[Giải Mai Vàng]] [[2007]].
==Sự nghiệp==
Hàng 50 ⟶ 48:
|-
|2013||[[Tèo em]] ||
|-
|2013
|Vampire Diary
|Đạo diễn hành động
|-
|2014
|Để Mai Tính 2
|Đạt kỷ lục doanh thu phim việt/ngoại phát hành tại VN (trên 100 tỷ)
|-
|2014
|Ngoạ Hổ Tàng Long
|Đạo diễn unit 2
|}
Hàng 66 ⟶ 72:
*Tèo em
*Để Mai Tính 2 (aka: Để Hội Tính)
*Tèo em 2
===Biên kịch hài===
Hàng 86 ⟶ 93:
*Dòng máu anh hùng
*Ngoạ Hổ Tàng Long 2
==Liên kết ngoài==
|