Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cache (tin học)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 7:
|publisher=Merriam-Webster, Incorporated
|work=Merriam-Webster Online Dictionary
|accessdate=2 May 2011}}</ref>) là bộ nhớ đệm chứa dữ liệu, các dữ liệu được nằm chờ yêu cầu từ ứng dụng hoặc phần cứng. Mục đích của Dữdữ liệu được chứa trong cache có thể là kết quả của tính toán trước đó, hoặc việc sao chép bản gốc của dữ liệu được lưu trữ ở một nơi khác.
 
== Cách vận hành ==
Phần cứng cài đặt '''cache''' như một nơi chứa dữ liệu tạm thời để có thể sử dụng lại.Vi xử lí (CPUs) và đĩa cứng (HDD) thường xuyên sử dụng Cache,tương tự trình duyệt web và máy chủ (server).
 
'''Cache''' gồm thanh ghi.Mỗi thanh ghi chứa 1 bit để đánh dấu là đang lưu dữ liệu từ bộ nhớ hoặc chưa được sử dung,1 nhãn (tag) để kiểm tra xem nó có phải là dữ liệu ứng với bộ nhớ hay không và 1 vùng để lưu trữ dữ liệu giống với bộ nhớ.
 
Khi '''cache client''' (vi xử lí,trình duyệt web,...) cần truy cập đễn dữ liệu ở bộ nhớ,nó sẽ kiểm tra Cachecache.Nếu 1 thanh ghi có nhãn tương ứng với dữ liệu mong muốn thì '''cache client''' sẽ sử dụng dữ liệu trên thanh ghi đó.Tình huống này đựoc gọi là cache-hit.Ngược lại,nếu không tìm đựocđược thanh ghi tương ứng,cache miss xảy ra.Lúc này CPU sẽ truy câpcập vào bộ nhớ,lấy dữ liệu cần truy cập,đồng thời lưu dữ liệu đó vào 1 thanh ghi nào đó.
 
Trong khi cache miss,CPU sẽ loại bỏ
một số thanh ghi để dondọn chỗ cho dữ liêu không nằm trong cache.Việc loại bỏ thanh ghi phải tuân thủ các qui định về thay thế,thông dụng nhất là "least
thanhrecently ghiused" phải(LRU),tức tuân thủloại cácbỏ quinhững địnhcache vềít thayđược thế,thôngsử dụng nhất là "least.
recently used" (LRU),tức là loại bỏ những cache ít được sử dung nhất.
 
=== Nguyên tắc ghi của hệ thống(Writing policies) ===
Hàng 104 ⟶ 103:
===Bộ nhớ đệm đĩa (Disk Cache)===
 
Bộ nhớ đệm đĩa là một bộ phận để cải thiện thời gian đọc từ đĩa cứng hoặc ghi lên đĩa cứng. Hiện nay, bộ nhớ đệm đĩa thường được xem như một phần của đĩa cứng. Bộ nhớ đệm đĩa cũng có thể là một phần riêng biệt của RAM. Bộ nhớ đệm đĩa chứchứa dữ liệu đã được đọc gần đây và những vùng dữ liệu gần kề có thể được kết nối trong thời gian tới.Việc viết bộ nhớ đệm cũng được hộ trỡ bởi một số bộ nhớ đệm đĩa.
 
=== Một số bộ nhớ đệm khác ===
Hàng 114 ⟶ 113:
 
Một loại bộ nhớ đệm khác sẽ được dùng để lưu giữ những kết quả
tính toán mà có thể sẽ được sử dụng trở lại. Ví dụ, Ccachecache là một chương trình
tạo ra bộ nhớ đệm cho đầu ra của trình biên dịch để tăng tốc độ biên dịch cho
những lần biên dịch sau.