Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tony Abbott”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
God
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n Đã lùi lại sửa đổi của 86.1.162.55 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 109.91.38.241
Dòng 1:
{{Thông tin viên chức
|honorific-prefix = [[The AlmightyHonourable]]
|name = Tony Abbott XV
|honorific-suffix = [[LordQuốc ofhội 'StraliaÚc]]
|image = Steve_IrwinTony Abbott - 2010.jpg
|office = [[Thủ tướng Úc]] thứ 28
|office = Imperial King of 'Stralia, Prince of New Zealand and Lord of all Kangaroos.
|monarch = [[TonyElizabeth AbbottII]]
|governor-general =Mr Blobby[[Quentin Bryce]]
|deputy =Prince Tom[[Warren ScottTruss]]
|term_start = [[18 tháng 9]] năm [[2013]]
|term_end = Nay
|succeeding =D.B. Cooper[[Kevin Rudd]]
|predecessor =D.B. Cooper[[Kevin Rudd]]
|successor =
|office2 = [[Lãnh tụ đối lập Úc]]
Dòng 62:
Đảng Tự do của Tony Abbott đã giành được 45,4% trong số 76,3% phiếu bầu được kiểm, đảng Lao động chỉ giành được 33,8% số phiếu. Ông là dân biểu Quốc hội đại diện cho [[Warringah]] từ năm 1994. Ông đã tốt nghiệp cử nhân kinh tế và cử nhân luật [[Đại học Sydney]] và sau đó là thạc sỹ chương trình học bổng Rhodes tại [[Queen's College, Oxford]].<br />
Abbott là một nhân vật rất bảo thủ. Lối cư xử của ông ta thì hung hăng và cũng từng theo học để trở thành mục sư cho nên ông còn có một tên gọi là ''Nhà tu điên'' („Mad Monk").<ref>[http://www.spiegel.de/politik/ausland/australien-kevin-rudd-raeumt-niederlage-ein-a-920934.html ''Australien: Kevin Rudd räumt Niederlage ein''] Der Spiegel</ref>
 
==Trước tác==
*{{chú thích sách |last= Abbott |first= Tony |title= [[A Strong Australia]] |accessdate= |edition= |origyear= |year= 2012|publisher=Liberal Party of Australia |location= |isbn= 9780646590332|oclc= |page= 132}}