Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chất tải nhiệt (trong lò phản ứng hạt nhân)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{| class="wikitable sortable" align="right"
|+Nuclear reactor coolants
!Chất làm mát![[Điểm nóng chảy]]!![[Điểm sôi]]
|-
|[[Nước|Nước nhẹ]] ở 155 bar|| ||345 °C
|-
|[[NaK]] eutectic||-11 °C ||785 °C
|-
|[[Natri]]||97.72 °C||883 °C
|-
|[[FLiNaK]]||454 °C||1570 °C
|-
|[[FLiBe]]||459 °C||1430 °C
|-
|[[Chì]]||327.46 °C||1749 °C
|-
|[[Lead-bismuth eutectic]]||123.5 °C ||1670 °C
|}
'''Chất tải nhiệt''' hay '''Chất làm mát''' trong [[lò phản ứng hạt nhân]] có thể ở dạng lỏng hoặc dạng khí. Chất tải nhiệt đi qua [[vùng hoạt]] của lò phản ứng mang theo [[nhiệt lượng]] sinh ra từ [[phản ứng hạt nhân]] ra khỏi lò.
== Giới thiệu chung ==