Khác biệt giữa bản sửa đổi của “SMS Scharnhorst”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TRMC (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
TRMC (thảo luận | đóng góp)
Dòng 68:
[[File:Scharnhorst class Brassey's.jpg|thumb|left|Sơ đồ lớp tàu ''Scharnhorst''|alt=The ship had four smoke stacks between a pair of tall pole masts. A twin gun turret was positioned on either end of the superstructure, which bristled with guns]]
{{chính|Scharnhorst (lớp tàu tuần dương)}}
''Scharnhorst'' có [[chiều dài chung (tàu thủy)|chiều dài chung]] {{convert|144,6|m|ft|sp=us}}, [[mạn thuyền (hàng hải)|mạn thuyền]] rộng {{convert|21,6|m|ft|abbr=on}} và [[tầm nước (thân tàu thuỷ)|tầm nước]] {{convert|8,37|m|ftin|abbr=on}}. Con tàu có [[trọng lượng choán nước]] tiêu chuẩn {{convert|11616|MT|LT|abbr=on}}, và lên đến {{convert|12985|MT|LT|abbr=on}} khi đầy tải. Nó được hỗ trợ bởi ba [[Động cơ hơi nước hàng hải#Ba buồng bành trướng 3 xy-lanh|động cơ hơi nước ba buồng bành trướng 3 xy-lanh]] với 18 [[nồi hơi đốt than (hàng hải)|nồi hơi đốt than kiểu hàng hải]] với tổng cộng 36 lò đốt. Động cơ của nó được đánh giá ở mức {{convert|19,123|kW|ihp|order=flip|lk=in}}, cho tốc độ tối đa là {{convert|22,5|kn|km/h|0}}. Thủy thủ đoàn đầy đủ của nó bao gồm 52 sĩ quan và 788 thủy thủ, trong đó bao gồm 14 sĩ quan và 62 thủy thủ được tăng cường cho thành phần ban tham mưu của tư lệnh hải đội, cộng thêm vào số thủy thủ đoàn căn bản.{{sfn|Gröner|p=52}}
 
Dàn vũ khí chính của ''Scharnhorst'' bao gồm tám khẩu pháo [[21 cm SK "Peter Adalbert"|{{convert|21|cm|in|abbr=on}} SK L/40]] bắn nhanh<ref group="Ghi chú">Trong thuật ngữ pháo của Hải quân Đế quốc Đức, "SK" (''Schnellfeuerkanone'') cho biết là kiểu pháo bắn nhanh, trong khi L/40 cho biết chiều dài của nòng pháo. Trong trường hợp này, pháo L/40 có ý nghĩa 40 caliber, tức là nòng pháo có chiều dài gấp 40 lần so với đường kính trong. Xem: Grießmer, tr. 177.</ref> gồm bốn khẩu trên hai [[tháp pháo]] nòng đôi bố trí phía trước và phía sau cấu trúc thượng tầng, số còn lại đặt trên những tháp pháo nòng đơn hai bên mạn tàu. Dàn pháo hạng hai bao gồm sáu khẩu {{convert|15|cm|in|abbr=on}} SK L/40 bắn nhanh bố trí trong các [[tháp pháo ụ]] kiểu MPL C/06;<ref group="Ghi chú">MPL được viết tắt từ ''Mittel-Pivot-Lafette'' (bệ trục xoay trung tâm).</ref><ref>{{chú thích web | last=DiGiulian | first=Tony | date=ngày 22 tháng 5 năm 2012 | title=Germany: Ammunition, Guns and Mountings Definitions | publisher=NavWeaps.com | url=http://www.navweaps.com/Weapons/WNGER_projectiles.htm | accessdate=ngày 16 tháng 7 năm 2012 | ref=Harv}}</ref> và mười tám khẩu pháo {{convert|8,8|cm|in|2|abbr=on}} SK L/45 bắn nhanh bố trí trong tháp pháo ụ. Nó còn được trang bị bốn ống phóng [[ngư lôi]] ngầm {{convert|44|cm|in|abbr=on}}, gồm một trước mũi, một phía đuôi và một mỗi bên mạn giữa tàu, tất cả đều được đặt trên mặt nước. Chúng có đai giáp dày đến 150 mm (5,9 in), các tháp pháo của dàn pháo chính có nóc dày {{convert|18|cm|abbr=on}}. Sàn tàu bọc thép chính có độ dày từ {{convert|3,5|tới|6|cm|abbr=on}}, nơi dày nhất nằm ở phần giữa con tàu nơi động cơ, các hầm đạn và các phần quan trọng khác được bố trí.{{sfn|Gröner|p=52}}{{sfn|Gardiner & Gray|p=142}}
 
== Lịch sử hoạt động ==