Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pháo tự hành”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Minhqun (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: {{Commonscat → {{thể loại Commons using AWB
Dòng 52:
Một ví dụ điển hình về pháo tự hành hiện đại chính là pháo [[155 mm G6]]. Nó có thể bắn đi đạn nổ phá tầm băn 30 km (tầm bắn có thể lên tới 50 km nếu dùng đạn tăng tầm đặc biệt). 155 mm G6 còn có chức năng phóng khói mù (do nó có thể bắn được đạn khói mù) giúp bộ binh chạy thoát. Một ví dụ khác nữa đó chính là pháo [[155 mm G5]], G5 có thể dùng loại đạn rocket tăng tầm giúp tầm bắn của nó có thể với xa đến hơn 50 km (nếu như được đặt trên bệ hoặc xe). Ví dụ khác là [[2S19 Msta]] cỡ 152mm của Nga, ngoài các loại đạn thông thường nó còn có thể dùng loại đạn thông minh chống tăng [[Krasnopol]], có thể tiêu diệt xe tăng đang chạy ở cự ly tới 24 km.
[[Hình:Denel G6-45 Ysterplatt Airshow 2006.jpg|nhỏ|phải|250px|Pháo tự hành 155 mm G6]]
{{Commonscatthể loại Commons|Self-propelled artillery}}
 
== Xem thêm ==
Dòng 79:
[[Thể loại:Pháo]]
 
[[id:Artileri gerak sendiri]]
[[bg:Самоходна артилерия]]
[[ca:Artilleria autopropulsada]]
Hàng 89 ⟶ 90:
[[ko:자주포]]
[[hr:Samohodno topništvo]]
[[id:Artileri gerak sendiri]]
[[it:Semovente d'artiglieria]]
[[he:תותח מתנייע]]