Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Glucose”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi lại sửa đổi 21401771 của 118.68.209.86 (Thảo luận)
sửa chính tả
Dòng 54:
}}
}}
'''Glucose''' hay '''2,3,4,5,6-pentahidroxihexanal''' là một loại [[đường]] đơn giản ([[monosaccarit]]), và cũng là một gluxit( [[cacbohydratCacbohydrat|cacbonhydrat]]) quantiêu trọngbiểu. trongTên "glucose" đến từ [[sinhTiếng họcHy Lạp|ngôn ngữ Hy Lạp]], chữ [[công"glu" thứcnghĩa là rượu nho ngọt, nước nho; còn đuôi "ose" nhằm thể hiện sự phân loại chất trong hóa học|công( thứcđuôi "ose" biểu thị cho các chất cacbohydrat). Nó là đường hexose do cấu trúc phân tử mang 6 [[cacbon]]. Glucose có cấu tạo phân tử : C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub>. Glucose được tạo2 ra do [[thủy phân]] đường [[sucroza|saccharose]] với [[chất xúc tác]]dạng[[axít|axit]]mạch (đâyvòng chính mạch quáhở. trình xảy raNhưng trong dạthực dàytế conglucose ngườichỉ khitồn ăntại đường [[sucroza|saccharose]]dạng hoặcmạch cácvòng, sản phẩm2 chứaloại [[sucroza|saccharose]]). Độα-Glucose ngọt của glucose chỉ bằng khoảng 1/2 độ ngọt của [[sucroza|saccharose]]β-Glucose. Glucose có nhiềuvai trongtrò hoa quảcùng ngọt,quan nhưtrọng [[nho]]đối chín,với [[quả|hoamuôn quả]]<nowiki/>chínvật, cũng nhưcùng lượnggần nhỏgũi trongvới [[mậtđời sống ong]]con người.
 
== Tính chất hóavật họclí và trạng thái tự nhiên ==
Glucose là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
Glucose có nhiều nhóm -OH liền kề và nhóm -CH=O nên có tính chất của [[ancol]] đa chức và [[anđêhít|aldehyde]].
 
* Tính chất của ancol đa chức: Hòa tan kết tủa [[Đồng (II) hiđroxit|đồng(II) hỉđroxit]] Cu(OH)<sub>2</sub> tạo thành dung dịch màu xanh lam là phức chất của đồng.
Glucose có trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ,...và nhất là trong quả chín. Đặc biệt có nhiều trong quả nho chín nên cũng có thể gọi là đường nho. Trong mật ong có nhiều glucose( khoảng 30%). Glucose cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucose với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%.
* Tính chất của aldehyde:
 
** Phản ứng [[tráng gương]] khi cho vào dung dịch AgNO[[3|<sub>3</sub>]]/NH<sub>3</sub>, tạo ra kết tủa [[bạc]] Ag (nên còn gọi là tráng bạc).
= Cấu trúc phân tử =
** Phản ứng tạo kết tủa với [[Đồng (II) hiđroxit|Cu(OH)<sub>2</sub>]]: Glucose tác dụng với [[Đồng(II) hiđroxit|Cu(OH)<sub>2</sub>]] có xúc tác [[Natri hiđroxit|NaOH]] tạo kết tủa đỏ gạch Cu<sub>2</sub>O
Glucose có công thức phân tử là C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6 .</sub> Để xác địng cấu tạo của glucose các nhà khoa học căn cứ vào các dữ liệu sau:
 
Glucose có phản ứng tráng gương => Có nhóm [[Anđêhít|aldehyde]] -CH=O
 
Glucose có phản ứng với Cu(OH)<sub>2</sub> tạo dung dịch màu xanh đậm=> Có nhiều nhóm -OH có vị trí gần nhau
 
Glucose tạo [[este]] chứa 5 gốc acid -CH<sub>3</sub>COO chứng tỏ phân tử có 5 nhóm -OH.
 
Glucose bị khử hoàn toàn, thu được hexan, chứng tỏ có 6 nguyên tử cacbon trong phân tử glucose tạo thành 1 mạch không nhánh.
 
Vậy: Glucose là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của aldehyde đơn chức và ancol 5 chức. Công thức cấu tạo của glucose ở dạng mạch hở như sau:
[[Tập tin:D-glucose-chain-3D-balls.png|centre|frameless|455x455px|'''GLUCOSE MẠCH HỞ''']]
 
ỨNG VỚI CÔNG THỨC: CH<sub>2</sub>OH - CHOH - CHOH - CHOH - CHOH -CH=O
 
Số thứ tự các nguyên tử cacbon :..........6..............5............4.............3............2............1
 
Hoặc viết gọn hơn là: CH<sub>2</sub>OH[ CHOH]<sub>4</sub>CHO
 
= Tính chất hóa học =
<nowiki/>Glucose có nhiều nhóm -OH liền kề và nhóm -CH=O nên có tính chất của [[ancol]] đa chức và [[anđêhít|aldehyde]].
 
=== '''Tính chất của nhóm ancol đa chức:''' ===
Hòa tan kết tủa [[Đồng (II) hiđroxit|đồng(II) hirđroxit]] Cu(OH)<sub>2</sub> khi chưa đun nóng tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Đó là do phản ứng của Cu(OH)2 với các nhóm OH kề bên nhau của phân tử glucose( tương tự phản ứng của Cu(OH)2 với glixerol).
 
*=== '''Tính chất của nhóm aldehyde:''' ===
 
===== Phản ứng [[tráng gương]]: =====
Phức chất của ion Ag(+) với NH3( dung dịch được gọi là thuốc thử Tollens) oxi hóa aldehyde tạo thành gương bạc, nhờ đó phản ứng này được dùng để nhận biết nhóm -CH=O
 
===== Phản ứng tạo kết tủa với [[Đồng (II) hiđroxit|Cu(OH)<sub>2</sub>]]: =====
** Phản ứng tạo kết tủa với [[Đồng (II) hiđroxit|Cu(OH)<sub>2</sub>]]: Glucose tác dụng với [[Đồng(II) hiđroxit|Cu(OH)<sub>2</sub>]] có xúc tác [[Natri hiđroxit|NaOH]] tạo kết tủa đỏ gạch Cu<sub>2</sub>O
** Phản ứng hidro hóa: Cộng [[Hidro]] vào gốc CH=O tạo thành gốc CH<sub>2</sub>-OH
** Phản ứng lên men rượu: có men xúc tác tạo [[etanol|rượu etylic]] C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH và khí [[cacbon điôxít|carbon dioxide]] CO<sub>2</sub>
* Phản ứng lên men acid lactic: có men lactic tạo [[acid lactic]] CH<sub>3</sub>-CH(OH)-COOH