Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kiến Xương”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 33:
 
== Hành chính ==
Huyện Kiến Xương có 37 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: [[Thanh Nê]], [[Vũ Quý, Kiến Xương|Vũ Quý]] và các xã: [[An Bồi]], [[Quang Trung, Kiến Xương|Quang Trung]], [[Quang Minh, Kiến Xương|Quang Minh]], [[Bình Minh, Kiến Xương|Bình Minh]], [[Thượng Hiền]], [[Quang Bình, Kiến Xương|Quang Bình]], [[Quang Lịch]], [[Vũ Trung]], [[Vũ Công, Kiến Xương|Vũ Công]], [[Vũ Bình, Kiến Xương|Vũ Bình]], [[Vũ Thắng, Kiến Xương|Vũ Thắng]], [[Vũ Hòa, Kiến Xương|Vũ Hòa]], [[Vũ Ninh, Kiến Xương|Vũ Ninh]], [[Vũ An, Kiến Xương|Vũ An]], [[Vũ Lễ, Kiến Xương|Vũ Lễ]], [[Vũ Tây]], [[Vũ Sơn, Kiến Xương|Vũ Sơn]], [[An Bình, Kiến Xương|An Bình]], [[Trà Giang, Kiến Xương|Trà Giang]], [[Hồng Thái, Kiến Xương|Hồng Thái]], [[Lê Lợi, Kiến Xương|Lê Lợi]], [[Nam Cao, Kiến Xương|Nam Cao]], [[Đình Phùng, Kiến Xương|Đình Phùng]], [[Thanh Tân, Kiến Xương|Thanh Tân]], [[Bình Nguyên, Kiến Xương|Bình Nguyên]], [[Quốc Tuấn, Kiến Xương|Quốc Tuấn]], [[Quyết Tiến, Kiến Xương|Quyết Tiến]], [[Quang Hưng, Kiến Xương|Quang Hưng]], [[Minh Hưng, Kiến Xương|Minh Hưng]], [[Minh Tân, Kiến Xương|Minh Tân]], [[Nam Bình, Kiến Xương|Nam Bình]], [[Bình Thanh, Kiến Xương|Bình Thanh]], [[Bình Định, Kiến Xương|Bình Định]], [[Hồng Tiến, Kiến Xương|Hồng Tiến]].
 
== Lịch sử ==
Thời [[Nhà Lê trung hưng|Lê Trung Hưng]], huyện Kiến Xương được gọi là Chân Định thuộc phủ Kiến Xương trấn Sơn Nam. Đến thời [[nhà Nguyễn]], năm 1832 triều [[Minh Mạng]] là huyện Chân Định phủ Kiến Xương tỉnh [[Nam Định|Nam Định (cũ)]], đến năm 1889 và 1890, triều [[Thành Thái]], đổi là huyện Trực Định phủ Kiến Xương tỉnh Thái Bình. Từ [[Cách mạng tháng Tám]] đổi thành huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình.
 
Sau năm [[1954]], huyện Kiến Xương có 32 xã: [[An Bình, Kiến Xương|An Bình]], [[An Bồi]], [[An Ninh, Tiền Hải|An Ninh]], [[Bắc Hải, Tiền Hải|Bắc Hải]], [[Bình Định, Kiến Xương|Bình Định]], [[Bình Minh, Kiến Xương|Bình Minh]], [[Bình Nguyên, Kiến Xương|Bình Nguyên]], [[Bình Thanh, Kiến Xương|Bình Thanh]], [[Đình Phùng, Kiến Xương|Đình Phùng]], [[Hòa Bình, Kiến Xương|Hòa Bình]], [[Hồng Thái, Kiến Xương|Hồng Thái]], [[Hồng Tiến, Kiến Xương|Hồng Tiến]], [[Lê Lợi, Kiến Xương|Lê Lợi]], [[Minh Hưng, Kiến Xương|Minh Hưng]], [[Minh Tân, Kiến Xương|Minh Tân]], [[Nam Bình, Kiến Xương|Nam Bình]], [[Nam Cao, Kiến Xương|Nam Cao]], [[Phương Công]], [[Quang Bình, Kiến Xương|Quang Bình]], [[Quang Hưng, Kiến Xương|Quang Hưng]], [[Quang Lịch]], [[Quang Minh, Kiến Xương|Quang Minh]], [[Quang Trung, Kiến Xương|Quang Trung]], [[Quốc Tuấn, Kiến Xương|Quốc Tuấn]], [[Quyết Tiến, Kiến Xương|Quyết Tiến]], [[Nguyễn ThiệnTán Thuật, Kiến Xương|Tán Thuật]], [[Thanh Tân, Kiến Xương|Thanh Tân]], [[Thượng Hiền]], [[Trà Giang, Kiến Xương|Trà Giang]], [[Vân Trường, Tiền Hải|Vân Trường]], Vinh Quang, [[Vũ Lăng, Tiền Hải|Vũ Lăng]].
 
Ngày [[12 tháng 7]] năm [[1958]], giải thể 2 xã Quang Minh và Vinh Quang.
 
Ngày [[17 tháng 6]] năm [[1969]], chuyển 13 xã: [[Vũ Đông]], [[Vũ Tây]], [[Vũ Sơn, Kiến Xương|Vũ Sơn]], [[Vũ Lạc]], [[Vũ Quý, Kiến Xương|Vũ Quý]], [[Vũ Trung, Kiến Xương|Vũ Trung]], [[Vũ Thắng, Kiến Xương|Vũ Thắng]], [[Vũ Công, Kiến Xương|Vũ Công]], [[Vũ Lễ, Kiến Xương|Vũ Lễ]], [[Vũ An, Kiến Xương|Vũ An]], [[Vũ Ninh, Kiến Xương|Vũ Ninh]], [[Vũ Hòa, Kiến Xương|Vũ Hòa]], [[Vũ Bình, Kiến Xương|Vũ Bình]] thuộc [[Vũ Tiên (huyện)|huyện Vũ Tiên]] (cũ) về huyện Kiến Xương quản lý.
 
Ngày [[10 tháng 9]] năm [[1969]], chuyển 5 xã: 5 xã: Bắc Hải, Phương Công, Vân Trường, Vũ Lăng, An Ninh về huyện Tiền Hải quản lý.