Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Let It Flow (bài hát)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Let It Flow (song)” |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Infobox single
"'''Let It Flow'''" là bài hát của ca sĩ R&B người Mỹ [[Toni Braxton]]. Được sáng tác và sản xuất bởi Babyface, ca khúc được thu âm, và đưa vào album [[Waiting to Exhale: Original Soundtrack Album|soundtrack]] của bộ phim điện ảnh ''Waiting to Exhale (1995).''▼
| Name = Let It Flow
| Cover =
| Artist = [[Toni Braxton]]
| Album = [[Waiting to Exhale: Original Soundtrack Album]] ''và'' [[Secrets (album của Toni Braxton)|Secrets]]
| A-side = "[[You're Makin' Me High]]"
| Released = 24 tháng 12, 1995 <small>(U.S.)</small>
| Format = [[Đĩa đơn CD]], [[Đĩa đơn maxi]] CD, [[Đĩa đơn cassette]], [[Đĩa đơn 12-inch|Đĩa đơn 12"]], [[Đĩa than|Đĩa đơn 7"]]
| Recorded = 1995
| Genre = {{flat list |
*[[Pop music|Pop]]
*[[contemporary R&B|R&B]]}}
| Length = 4:21
| Label = [[LaFace Records|LaFace]]
| Writer = [[Kenneth "Babyface" Edmonds|Babyface]]
| Producer = Babyface
| Last single = [[I Belong to You/How Many Ways|"I Belong to You"/"How Many Ways"]]<br>(1994)
| This single = "[[You're Makin' Me High]]"/"'''Let It Flow'''"<br>(1996)
| Next single = "[[Un-Break My Heart]]"<br>(1996)
| Misc =
}}
"Let It Flow" được phát hành thành đĩa đơn [[Mặt A và mặt B|double A-side]] với "You're Makin' Me High", đĩa đơn mở đường cho album phòng thu thứ hai của Braxton, ''Secrets'' (1996). Tại thời điểm ca khúc xuất hiện trên các bảng xếp hạng, "Let It Flow" được phát với tần suất lớn trên các đài phát thanh airplay của Hoa Kỳ, và hai bài hát cuối cùng đã giành ngôi quán quân [[Billboard Hot 100|''Billboard'' Hot 100]] và Hot R&B/Hip-Hop Songs.▼
▲"'''Let It Flow'''" là bài hát của ca sĩ
▲"Let It Flow" được phát hành thành đĩa đơn
== Video âm nhạc ==
Video âm nhạc cho "Let It Flow" được đạo diễn bởi
== Tiếp nhận ==
Đĩa đơn kép mặt A này ra mắt ở vị trí số 7 trên Hot 100 và ở vị trí á quân của Hot R&B Singles, trong ấn bản ra ngày 8 tháng 6, 1996, trở thành đĩa đơn đầu tay đạt vị trí cao nhất của Braxton.<ref name="bb960608hot100">{{Bản mẫu:Chú thích sách|author = Jerry McKenna|url = http://books.google.co.kr/books?id=rQkEAAAAMBAJ&lpg=PA1&lr&rview=1&pg=PA117#v=onepage&q&f=false|title = Hot 100 Singles Spotlight: Lucky Seven|work = [[Billboard (magazine)|Billboard]]|date = June 8, 1996|accessdate = August 30, 2010}}</ref><ref name="bb960608rnb">{{Bản mẫu:Chú thích sách|author = Jerry McKenna|url = http://books.google.co.kr/books?id=rQkEAAAAMBAJ&lpg=PA1&lr&rview=1&pg=PA117#v=onepage&q&f=false|title = Hot 100 Singles Spotlight: Lucky Seven|work = [[Billboard (magazine)|Billboard]]|date = June 8, 1996|accessdate = August 30, 2010}}</ref>
Ngay khi album nhạc phim phát hành, ca khúc nhận được sự khen ngợi từ các nhà phê bình, và được chọn là một trong số các bài hát hay nhất của album
== Xếp hạng ==
Hàng 19 ⟶ 42:
cao nhất
|-
| align="left" |Hoa Kỳ
| align="center" |1
|-
| align="left" |Hoa Kỳ
| align="center" |1
|-
| align="left" |Hoa Kỳ
| align="center" |2
|-
| align="left" |Hoa Kỳ
| align="center" |9
|}
Hàng 37 ⟶ 60:
! align="center" |Vị trí
|-
|Hoa Kỳ
| align="center" |9
|-
Hàng 43 ⟶ 66:
! align="center" |Vị trí
|-
|Hoa Kỳ
| align="center" |98
Hàng 54 ⟶ 77:
!Vị trí
|-
|Hoa Kỳ
| style="text-align:center;" |68
|}
== Tham khảo ==
{{Reflist|2}}
[[Thể loại:Đĩa đơn 1995]]
[[Thể loại:Bài hát 1995]]
|