Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Adana”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 22:
|population_footnotes= <ref name=tuiknufus>[http://rapory.tuik.gov.tr/29-05-2015-15:44:08-3483292601287109356591972477.html]</ref>
|population_as_of = 2014
|population_footnotes =
|population_density_km2 = 156
|area_total_km2 = 14.125
Hàng 50 ⟶ 49:
}}
 
'''Adana''' ([[tiếng Hy Lạp]]: Ἄδανα Adhana; [[tiếng Armenia]]: Ադանա Adana) là một thành phố tự quản (''büyük şehir'') đồng thời cũng là một [[phân cấp hành chính Thổ Nhĩ Kỳ|tỉnh]] (''il'')]] của [[Thổ Nhĩ Kỳ]], diện tích 14.030&nbsp;km², nằm ở khu vực [[Địa Trung Hải]] ở miền nam Thổ Nhĩ Kỳ. Tỉnh này giáp [[Mersin (tỉnh)|Mersin]] về phía tây, [[Hatay (tỉnh)|Hatay]] về phía đông nam, [[Osmaniye (tỉnh)|Osmaniye]] về phía đông, [[Kahramanmaraş (tỉnh)|Kahramanmaraş]] về phía đông bắc, [[Kayseri (tỉnh)|Kayseri]] về phía bắc, và [[Niğde (tỉnh)|Niğde]] về phía tây bắc. Với dân số 2.165.595 người vào năm 2014, đây là thành phố đông dân thứ 6 tại Thổ Nhĩ Kỳ.
 
Adana nằm ở trung tâm của Çukurova, một vùng địa lý kinh tế và văn hóa khu vực bao gồm các tỉnh Mersin, Adana, Osmaniye và Hatay. [[Sân bay Adana Şakirpaşa]] cách trung tâm thành phố 3,5&nbsp;km.