Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chu kỳ bán rã”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
n sửa chính tả, replaced: Thí dụ → Ví dụ using AWB
Dòng 1:
'''Chu kỳ bán rã''' hay '''chu kỳ nửa phân rã''' là [[thời gian]] cần để một [[đại lượng]] biến đổi với thời gian theo [[hàm suy giảm số mũ]] đạt đến lượng bằng một [[nửa]] lượng ban đầu. Thời gian này thường được ký hiệu là ''T''<sub>1/2</sub>.
 
Khái niệm này xuất hiện lần đầu trong [[phản ứng phân hạch hạt nhân|phân rã hạt nhân]]. Mỗi [[chất phóng xạ]], cứ sau mỗi chu kỳ bán rã, một nửa số [[nguyên tử]] của chất ấy biến đổi thành chất khác. Về sau, khái niệm này đã được áp dụng cả trong nhiều môn học khác.
Dòng 52:
Chu kỳ bán rã bằng khoảng 69.3% [[thời gian sống trung bình (vật lý)|thời gian sống trung bình]].
 
== Thí dụ ==
=== Vật lý ===
Ngoài [[phản ứng phân hạch hạt nhân|phân rã hạt nhân]], chu kỳ bán rã còn xuất hiện trong các quá trình điện học như [[mạch RC]] hay [[mạch RL circuit]]; ở đó, hằng số phân rã λ là nghịch đảo của [[hằng số thời gian]] τ của mạch. Với các mạch RC và RL đơn giản, λ bằng ''RC'' ([[phép nhân|tích]] [[điện trở]] và [[điện dung]] hay ''L''/''R'' ([[phép chia|thương]] của [[độ tự cảm]] trên điện trở).
Dòng 74:
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
 
[[Thể loại:Đồng vị phóng xạ]]
[[Thể loại:Phóng xạ]]