Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhóm hữu hạn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n sửa chính tả, replaced: Thí dụ → Ví dụ (3) using AWB |
||
Dòng 7:
Ít khó khăn hơn, nhưng không kém phần thú vị là các [[nhóm tuyến tính tổng quát]] nhỏ trên các [[trường hữu hạn]]. Nhà toán học [http://www.math.uchicago.edu/~alperin/ J. L. Alperin] có viết rằng:
:"''The typical example of a finite group is GL(n,q), the general linear group of n dimensions over the field with q elements. The student who is introduced to the subject with other examples is being completely misled.''" (Bulletin (New Series) of the American Mathematical Society, 10 (1984) 121)
:Tạm dịch: "
Bàn thảo về các nhóm có cấp nhỏ nhất, GL(2,3), xin xem [http://www.log24.com/theory/VisualizingGL2p.html Visualizing GL(2,p)].
Nhóm hữu hạn có liên quan trực tiếp tới tính [[đối xứng]], khi nó bị giới hạn bởi một số hữu hạn các phép biến đổi.
Người ta tìm thấy rằng ''sự đối xứng liên tục'', như mô hình của các [[nhóm Lie]], dẫn đến các nhóm hữu hạn, [[nhóm Weyl]]. Bằng cách này, các nhóm hữu hạn và các tính chất của chúng có thể trả lời các câu hỏi,
Một kết quả quan trọng đầu tiên là: Mọi nhóm có cấp là [[số nguyên tố]] đều là [[nhóm cyclic]].
|