Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lactose”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TXiKiBoT (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: sk:Laktóza
Yale (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
| Name = Lactoza
| ImageFile = lactose3.png
| ImageSize =
| OtherNames = Đường sữa
| ImageFile1 = Alpha-lactose-from-xtal-3D-balls.png
| ImageSize1 =
| IUPACName = 4-''O''-β-<small>D</small>-galactopyranosyl-β-<small>D</small>-glucopyranose
| OtherNames = Đường sữa; (2''S'',3''R'',4''R'',5''S'',6''R'')-6-(hydroxymethyl)-5-((2''S'',3''R'',4''S'',5''R'',6''R'')-3,4,5-trihydroxy-6-(hydroxymethyl)tetrahydro-2''H''-pyran-2-yloxy)tetrahydro-2''H''-pyran-2,3,4-triol
 
| Section1 = {{Chembox Identifiers
| CASNo = 63-42-3
Hàng 23 ⟶ 28:
Độ tan trong nước là 18,9049 ở 25°C, 25,1484 ở 40°C và 37,2149 ở 60°C trong 100 g dung dịch. Độ tan của lactoza trong [[etanol]] là 0,0111 g ở 40°C và 0,0270 ở 60°C trong 100 g dung dịch.{{fn|1}}
==Khả năng tiêu hoá lactoza==
Động vật có vú nuôi con bằng sữa. Để có thể tiêu hoá lactoza, cần có một [[enzim]] gọi là [[lactaza]] (β-D-galactozidaza), và enzim này tách phân tử thành hai đơn vị monosacarit của nó là [[glucoza]] và [[galactoza]].
 
==Tham khảo==