Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cò tuyết”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Liên kết ngoài: clean up, replaced: {{sơ khai chim}} → {{Aves-stub}} using AWB
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n fix Lỗi CS1: ngày tháng
Dòng 14:
| synonyms = ''Leucophoyx thula''
| range_map = Egretta thula map.svg
| status_ref = <ref>{{IUCN|id=22696974 |title=''Egretta thula'' |assessors=[[BirdLife International]] |version=2013.2 |year=2012 |accessdate=ngày 26 Novembertháng 11 năm 2013}}</ref>
}}
[[Tập tin:Snowy Egret Plume.jpg|nhỏ|upright|trái|Cò tuyết]]
'''Cò tuyết''' ([[danh pháp hai phần]]: '''''Egretta thula''''') là một loài [[chim]] thuộc [[họ Diệc]]<ref>{{chú thích web|author=Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, and D. Roberson|year=2012|url=http://www.birds.cornell.edu/clementschecklist/downloadable-clements-checklist|title=The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7.|accessdate=2012-12-ngày 19 tháng 12 năm 2012}}</ref>. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng nội địa rộng lớn và các vùng đất ngập nước ven biển từ dưới [[Ngũ Đại Hồ]] và tây nam [[Hoa Kỳ]] đến [[Nam Mỹ]]. Phạm vi sinh sản ở miền đông Bắc Mỹ mở rộng dọc theo bờ biển Đại Tây Dương và vùng Vịnh từ Maine tới Texas, và nội địa dọc theo sông và hồ lớn. Chúng làm tổ thành từng bầy, thường với các loài cò khác, thường là trên các búi cây hoặc cây bụi. Tổ nông làm bằng cây gậy và lót bằng cành cây và cây cói. Mối tổ có 3 đến 4 trứng màu xanh hình bầu dục được cả chim cha lẫn chim mẹ ấp. Chim non rời tổ ​​trong 20-25 ngày và đỗ trên nhánh gần tổ cuối cùng trước khi bay đi.
 
== Hình ảnh ==
Dòng 33:
 
==Tham khảo==
* {{IUCN2008|assessors=BirdLife International|year=2008|id=144666|title=Egretta thula|downloaded=ngày 9 Februarytháng 2 năm 2009}} Database entry includes justification for why this species is of least concern.
* Stiles and Skutch, ''A guide to the birds of Costa Rica'' ISBN 0-8014-9600-4
* National Geographic, ''Field Guide to the Birds of North America'' ISBN 0-7922-6877-6