Khác biệt giữa bản sửa đổi của “HMS Pioneer (R76)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Thay thế ‘(?mi)\{\{(Liên kết bài chất lượng tốt|Link GA)\|.+?\}\}\n?’ bằng ‘’.: deprecated template |
n AlphamaEditor |
||
Dòng 42:
|Ship propulsion=2 × turbine hộp số hơi nước Parsons <br />4 × nồi hơi Admiralty<br />2 × trục<br />công suất: 40.000 mã lực (29,8 MW)
|Ship speed=46 km/h (25 knot)<ref name=ireland />
|Ship range=22.000 km (12.000 hải lý) ở tốc độ 26 km/h (14 knot) <ref name="French">{{chú thích web | url=http://frenchnavy.free.fr/ships/aircraft-carrier/arromanches/arromanches.htm | title= French Navy - Arromanches | publisher=Damien Allard | accessdate=12 tháng 5 năm 2008 | dateformat=dmy|archiveurl=http://web.archive.org/20020217105749/frenchnavy.free.fr/ships/aircraft-carrier/arromanches/arromanches.htm|archivedate=
|Ship endurance=
|Ship complement=
Dòng 62:
== Lịch sử hoạt động ==
Sau khi được đưa vào hoạt động ngày [[8 tháng 2]] năm [[1945]], ''Pioneer'' hoạt động tại khu vực chiến trường Tây [[Thái Bình Dương]] trong những tháng cuối cùng của [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Chiến tranh Thế giới thứ hai]].<ref>{{chú thích web | last = Toppan | first = Andrew | authorlink = actoppan@hazegray.org | title = ''Mars'' | work = The World Aircraft Carrier Lists | publisher = Haze Gray & Underway | date = 1995-2003 | url = http://www.hazegray.org/navhist/carriers/uk_light.htm#mars | accessdate = ngày 9 tháng 8 năm 2008
== Tham khảo ==
Dòng 74:
{{Lớp tàu sân bay Colossus}}
{{các chủ đề|Quân sự|Hàng hải|Anh}}
{{DEFAULTSORT:Pioneer (R76)}}
|