Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Động vật ăn thịt đầu bảng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
clean up using AWB
Dòng 3:
 
==Định nghĩa==
Các nhà [[động vật học]] định nghĩa [[động vật ăn thịt]] là loài săn bắt, giết và tiêu thụ các sinh vật khác (thường không bao gồm [[ký sinh trùng]] và hầu hết [[vi khuẩn]]).<ref>{{chú thích web|url=http://www.etymonline.com/index.php?search=predation&searchmode=none |title=predator |publisher=Online Etymological Dictionary |accessdate=2010-01-ngày 25 tháng 1 năm 2010}}</ref> Từ đó, "động vật ăn thịt đầu bảng" thường sẽ được đánh giá qua [[bậc dinh dưỡng]] - "số mắt xích tính từ tầng [[sinh vật sản xuất]]".<ref>{{chú thích web |url=http://www.merriam-webster.com/dictionary/trophic level
|title=Trophic level |accessdate=2010-01-ngày 25 tháng 1 năm 2010 |publisher=Merriam-Webster Dictionary|date= }}</ref> Nói cách khác vật dữ đầu bảng sẽ đứng ở đỉnh hoặc gần đỉnh trong [[lưới thức ăn]]. Một nghiên cứu trong lưới thức ăn biển cho thấy vật dữ đầu bảng thường có bậc dinh dưỡng lớn hơn 4.<ref>{{chú thích tạp chí |last=Essington |first=Timothy E. |coauthors= Beaudreau, Anne H., Wiedenmann, John |year=2005 |month=tháng 12 |title=Fishing through marine food webs |journal= Proceedings of the National Academy of Sciences|volume=103 |issue=9 |pages=3171–3175 |url= http://www.pnas.org/content/103/9/3171.full.pdf |accessdate= 2010-01-ngày 25 tháng 1 năm 2010 |format=PDF |doi=10.1073/pnas.0510964103 |pmid=16481614 |pmc=1413903}}</ref>
 
Khái niệm "động vật ăn thịt đầu bảng" thường dùng trong quản lý và bảo tồn [[động vật hoang dã]], cũng như [[du lịch sinh thái]].
Dòng 11:
:''Xem thêm [[Giả thuyết giải phóng động vật ăn thịt trung gian]]''
 
Động vật ăn thịt đầu bảng ảnh hưởng trực tiếp đến [[thay đổi dân số]] các [[loài săn mồi]]. Khi hai loài cạnh tranh trong một mối quan hệ sinh thái không ổn định, vật dữ đầu bảng có xu hướng tạo ra ổn định khi săn bắt cả hai bên. Mối quan hệ giữa các loài động vật ăn thịt trung gian cũng bị ảnh hưởng từ động vật đầu bảng.<ref>[http://www.khoahoc.com.vn/khampha/the-gioi-dong-vat/25388_Dong-vat-an-thit-lon-dang-bien-mat.aspx]</ref> Ví dụ cá phi bản địa sẽ bị động vật ăn thịt tàn phá khi xâm nhập môi trường. Một nghiên cứu hệ sinh thái hồ cho thấy khi loài ngoại lai là [[cá vược Mỹ miệng nhỏ]] đã bị loại bỏ, [[cá hồi chấm Bắc Mỹ]] - vật dữ đầu bảng - đã đa dạng hóa lựa chọn con mồi và tăng [[bậc dinh dưỡng]] của nó.<ref>Lepak, Jesse M.; Kraft, Clifford E., Weidel, Brian C. (March 2006). [http://www.dnr.cornell.edu/cek7/Publications/Lepak_et_al_2006.pdf "Rapid food web recovery in response to removal of an introduced apex predator"] (PDF). ''Canadian Journal of Fisheries and Aquatic Sciences'' '''63''' (3): 569-575. ISSN: 0706-652X. Tra cứu ngày 25-01- tháng 1 năm 2010.</ref>
 
== Ví dụ ==