Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Huống Thượng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Chú thích: replaced: {{tham khảo}} → {{tham khảo|2}}
n AlphamaEditor
Dòng 33:
Huống Thượng giáp với xã Linh Sơn ở phía bắc, giáp xã Nam Hòa ở phía đông bắc và đông, giáp với xã [[Đồng Liên]] của huyện [[Phú Bình]] ở phía đông nam. Qua Sông Cầu, xã giáp với các phường [[Cam Giá]], [[Gia Sàng]] và [[Túc Duyên]] của [[thái Nguyên (thành phố)|thành phố Thái Nguyên]] ở phía nam và tây.
 
Xã Huống Thượng có diện tích 8,09&nbsp;km², dân số năm 1999 là 5426 người,<ref name=MS>{{chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | title =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | accessdate =2012-4-ngày 10 tháng 4 năm 2012 | publisher =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số đạt 671 người/km².
 
Theo Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 1999-2003, xã Huống Thượng có diện tích 8,12&nbsp;km², dân số là 5588 người chia làm 1.487 hộ, mật độ dân số đạt 688 người/km². Huống Thượng được chia thành 10 xóm là Gò Chè, Đảng, Già, Thông, Sộp, Hóc, Cậy, Bầu,Trám, Huống Trung.<ref>{{Chú thích web| url=http://www.thainguyen.gov.vn/wps/wcm/connect/41687180413a2338acd5bd8cc17b9ecc/5_DongHy.pdf?MOD=AJPERES&CACHEID=41687180413a2338acd5bd8cc17b9ecc| title = Địa chí Thái Nguyên -Huyện Đồng Hỷ| accessdate=2011-11-ngày 30 tháng 11 năm 2011| publisher = Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên}}</ref>
 
Tổng sản lượng lương thực có hạt hàng năm của Huống Thượng đạt 2.634 tấn/năm; bình quân lương thực đạt 448&nbsp;kg/người/năm. Năm 2011, thu nhập bình quân đầu người của Huống Thượng là 11 triệu đồng/năm. Diện tích lúa toàn xã hiện có 430ha với 70% là giống lúa Khang dân và 30% là lúa lai các loại; diện tích rau màu là 133ha chuyên trồng các loại rau.<ref>[http://www.tnmtthainguyen.gov.vn/index.php?cires=News&in=viewst&sid=10876 Bước phát triển ở một xã thuần nông]</ref>