Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ung thư tuyến tiền liệt”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
clean up, replaced: → (26), → (35) using AWB
clean up, replaced: → (4), → (5) using AWB
Dòng 1:
{{Infobox disease|
Name = Ung thư tuyến tiền liệt |
ICD10 = {{ICD10|C|61||c|60}} |
ICD9 = {{ICD9|185}} |
Image = Prostate cancer with Gleason pattern 4 low mag.jpg |
Caption = Ảnh chụp hiển vi của khối u tuyến tiền liệt, loại acinar, là loại ung thư tuyến tiền liệt phổ biến nhất|
ICDO = |
OMIM = 176807 |
DiseasesDB = 10780 |
MedlinePlus = 000380 |
eMedicineSubj = radio |
eMedicineTopic = 574 |
MeshID = D011471 |
}}
'''Ung thư tuyến tiền liệt''' hay còn gọi là '''ung thư tiền liệt tuyến''' là một dạng của [[ung thư]] phát triển trong [[nhiếp hộ tuyến|tuyến tiền liệt]], một tuyến trong [[hệ sinh dục nam]]. Ung thư tuyến tiền liệt phát triển chậm, tuy nhiên, có những trường hợp ung thư di căn.<ref>"ACS:: What Is Prostate Cancer?" American Cancer Society:: Information and Resources for Cancer: Breast, Colon, Prostate, Lung and Other Forms. Web. ngày 15 tháng 6 năm 2010. {{chú thích web|url=http://www.cancer.org/Cancer/ProstateCancer/OverviewGuide/prostate-cancer-overview-what-is-prostate-cancer |title= ?|author= |date= |work= |publisher= |accessdate=ngày 9 tháng 8 năm 2010}}</ref> Các tế bào ung thư có thể di căn (lan) từ tuyến tiền liệt sang các bộ phận khác của cơ thể, đặc biệt là vào [[xương]] và các [[hạch bạch huyết]]. Ung thư tuyến tiền liệt có thể gây đau đớn và khó khăn trong việc đi tiểu, [[quan hệ tình dục]] gặp vấn đề, hoặc [[liệt dương|rối loạn chức năng cương dương]]. Các triệu chứng khác có khả năng phát triển trong giai đoạn sau của bệnh.